Mục tiêu:
1.Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
* KN: Tính nhanh, đúng, chính xác.
II. Hoạt động sư phạm:
1.Bài cũ: (4)’ - Gọi 2 HS làm bài 1/79.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (1)’- Giới thiệu bài. Ghi tên bài.
LỊCH BÁO GIẢNG - Tuần 15 (Bắt đầu từ ngày 10/12 đến ngày 15/12/2012) Thứ Ngày Tiết Môn Đề bài giảng Điều chỉnh Thứ hai 10.12 71 Toán Chia hai số có tận cùng là các ... 29 Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung 29 Tập đọc Cánh diều tuổi thơ 15 Âm nhạc Học bài hát tự chọn: Bài hát do... 15 Đạo đức Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2) Thứ ba 11.12 72 Toán Chia cho số có hai chữ số 15 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã học 29 LTVC MRVT : Đồ chơi,Trò chơi 29 Tin học Chương 3. Bài 4: Ôn luyện gõ. Thứ tư 12.12 30 Tập đọc Tuổi Ngựa 73 Toán Chia cho số có hai chữ số (tt) 30 Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung 29 Tập làm văn Luyện tập miêu tả đồ vật 29 Khoa học Tiết kiệm nước Không yêu.. Thứ năm 13.12 74 Toán Luyện tập 15 Kỷ thuật Cắt khâu, thêu sản phẩm tự chọn 15 Địa lý Hoạt động sản xuất của người 30 LTVC Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi 15 Mỹ thuật Vẽ tranh: Vẽ chân dung Tập vẽ Thứ sáu 14.12 30 Tập làm văn Quan sát đồ vật 15 Chính tả Nghe - viết: Cánh diều tuổi thơ 75 Toán Chia cho số có hai chữ số (tt) 15 Ôn Toán Tự chọn 15 HĐNGLL Tìm hiểu về ATGT Bài 3 Thứ bảy 15.12 Nghỉ Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 Toán §71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I.Mục tiêu: 1.Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. * KN: Tính nhanh, đúng, chính xác. II. Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: (4)’ - Gọi 2 HS làm bài 1/79. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (1)’- Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - Nhằm đạt MT số 1. - HĐ lựa chọn: QS, T.hành - HT tổ chức: Cả lớp (14)’ Hoạt động 2: - Nhằm đạt MT số 1 - HĐ lựa chọn:T.hành - HTTC : Cá nhân. (18)’ - GV viết lên bảng phép chia 320 : 40 , 32000 : 400 - HD chuyển thành dạng một số chia cho một tích rồi tính. - Yêu cầu HS nhận xét 2 kq tính. - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 :32000 : 400 và 320: 4. - Kết luận. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn lại cách tìm x - Yêu cầu HS làm bảng nhóm. - Hỗ trợ HS yếu thực hiện tính chia. - Nhận xét, chốt ý đúng . Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - Hướng dẫn cách giải. * HS yếu làm tính: 180 : 20 - Thu 5-7 vở chấm, nhận xét. - 2 HS làm tính. - HS thực hiện tính. - Cùng có kết quả là 8. - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được - HS nhắc lại kết luận. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. - 2 HS làm lớp. - Em: Linh, Ban - 2 HS - Nhắc lại - HS làm nhóm 4 trong 5’. - Nghe. - 1 HS đọc yêu cầu . - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Đáp số: a) 9 toa xe IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (2)’- Nhắc lại cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0. 2.Dặn dò: (1)’ - Nhận xét tiết học. - BTVN: Bài 1,3. V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng con, bảng phụ. Tiết 2 Thể dục (GV daïy chuyeân) Tiết 3 Tập đọc §29: Cánh diều tuổi thơ I Mục tiêu: - Giúp HS yếu đánh vần, đọc trơn một đoạn ngắn của bài. - Giúp HS khá, TB đọc to, rõ ràng, diễn cảm toàn bài. - Đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. - Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. (trả lời được các câu hỏi SGK) * KN: - Đọc to, rõ ràng, đọc đúng, diễn cảm toàn bài. II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ . III. Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: (4)’- Gọi 2 HS đọc bài Chú Đất Nung (tt), trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (1)’ a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Luyện đọc . (15)’ HĐ2:Tìm hiểu bài. (8)’ HĐ3:Luyện đọc diễn cảm. (7)’ - Gọi HS đọc toàn bài.Chia đoạn. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Kết hợp luyện đọc từ khó: bãi thả, - Luyện đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ: Mục đồng: - Luyện đọc cặp. * Giúp đỡ HS yếu luyện đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài . * Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi. 1. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 2.Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? 3.Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 4.Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? - Chốt nội dung bài. - Đọc lại bài. - Hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - Treo bảng phụ HD luyện đọc đoạn 1. - Gọi một số cặp thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương . - 1HS - HS nối tiếp nhau đọc 2- 3 lần. - HS luyện đọc. - 1- 2 HS đọc. - Trẻ chăn trâu bò - HS luyện đọc, thi đọc. - Em: Phân, Linh, - Nghe +Cánh diều mềm mại như cánh bướm... + Các bạn hò hét nhau thả diều, vui sướng +Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ Bay đi ! +Cánh diều khơi gợi những mơ ước đẹp cho tuổi thơ . - 2- 3 HS đọc toàn bài. - Cả lớp theo dõi , tìm giọng - Học sinh luyện đọc.. - 2- 3 cặp thi đọc. IV.Củng cố: (3)’ - Hệ thống lại bài. - Trò chơi thả diều mang lại cho tuổi thơ những gì? * GD HS qua bài học. Kết hợp GDKNS. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về luyện đọc và chuẩn bị trước bài: Tuổi Ngựa. Tiết 4 AÂm nhaïc (GV daïy chuyeân) Tiết 5: Đạo đức §15: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làmthể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * TĐ: - Lễ phép, tôn trọng, biết ơn thầy giáo cô giáo. * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thấy cô; kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II.Đồ dùng dạy – học: III. Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:(4)’- Gọi 2 HS lên trả lời. - Vì sao phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? - Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (1)’a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b.Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4. (10)’ Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi. (10)’ Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:Làm bưu thiếp (10)’ +Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao, tục ngữ về công lao của các thầy cô giáo. - Giải thích một số câu khó hiểu. - Kết luận: Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều gì? + Lần lượt mỗi HS kể cho bạn nghe câu chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm của mình. + Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể chuyện. Em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao? - Kết luận: Dù Chúng ta luôn phải biết yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy cô - GV nêu yêu cầu làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo. - HS làm việc theo nhóm4 - Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả - HS đọc toàn bộ các câu ca dao, tục ngữ - Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta phải biết kính trọng, yêu quý thầy cô, vì thầy cô dạy chúng ta điều hay lẽ phải, giúp ta nên người. - HS làm việc theo nhóm 2 + HS mỗi nhóm lần lượt thi kể câu chuyện - Các HS khác nhận xét, bày tỏ cảm nhận về các câu chuyện - HS làm việc cá nhân. - Trình bày sản phẩm - Nghe. IV.Củng cố: (3)’- Nhắc lại nội dung ghi nhớ. * GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thấy cô; kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. V.Dặn dò: (2)’- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 Toán §72: Chia cho số có hai chữ số I. Mục tiêu: 1.Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (Chia hết, chia có dư). * KN: Tính nhanh, đúng, chính xác. II. Hoạt động sư phạm: 1.Bài cũ: (4)’ - Yêu cầu 2 HS làm tính: 4650 : 50 ; 249000 : 300 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: (1)’ a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - Nhằm đạt MT số 1. - HĐLC : Quan sát. - HTTC : Cả lớp. (14)’ Hoạt động 2: - Nhằm đạt MT số 1. - Hđ lựa chọn:T.hành. - Ht tổ chức:Cá nhân. (18)’ - GV viết phép chia 672 : 21 - Yêu cầu HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm kết quả của phép chia. - Yêu cầu đặt tính 672 : 21. - GV hướng dẫn chia như SGK. - Phép chia779:18 tiến hành tương tự - Với phép chia có dư chú ý điều gì ? * Tập ước lượng thương: 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 ; . . . - HD cách ước lượng thương: lấy hàng chục chia cho hàng chục, làm tròn các số trong phép chia . Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài. - Hỗ trợ HS yếu ước lượng thương. - Nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS phân tích đề. - Hướng dẫn cách giải. * HS yếu làm tính: 240 : 15 - Thu một số vở chấm. - Nhận xét, tuyên dương 672 : 21 = 672 : (3 × 7) = (672 : 3) : 7 = 224 : 7 = 32 - HS theo dõi. - Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. + HS nhẩm tìm thương sau đó kiểm tra lại. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm , lớp làm bảng con. - Nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc đề bài . - Nghe. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. - Em: Trương, Kỳ - Nghe. IV: Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: (2)’- Nhắc lại cách chia cho số có hai chữ số. 2.Dặn dò: (1)’ - Nhận xét tiết học. - BTVN: Bài 2,3 V: Chuẩn bị ĐDDH: Bảng con, phiếu nhóm. Tiết 2 Kể chuyện §15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I Mục tiêu : - Biết kể câu chuyện (đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể. * KN: Kể to, rõ ràng, rành mạch câu chuyện. II.Đồ dùng dạy – học: Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em. III. Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: (4)’ - Gọi học sinh nối tiếp nhau kể lại truyện Búp bê của ai? Bằng lời của búp bê. - 1 HS kể phần kết truyện với tình huống: cô chủ cũ gặp búp bê trên tay cô chủ mới. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (1)’ a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh Tìm hiểu đề. (10)’ Kể chuyện. (20)’ - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Em còn b ... ập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 54876: 25 652014 : 38 69872 : 34 57896: 23 210365 :15 587924 : 26 Tiết 5 Sinh hoạt tập thể - SHL §15: Sinh hoạt tuần 15 Chủ điểm: Tìm hiểu về an toàn giao thông I Mục tiêu: - Đánh giá tuần 15. - Đưa ra công việc tuần 16. - Sinh hoạt tập thể. II.Địa điểm: Phòng học lớp 4B. III. Các hoạt động: Hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Đánh giá: (10)’ 2. Công việc tuần tới: (10)’ 3.Sinh hoạt tập thể: (20)’ - Yêu cầu HS hát. - Tổ trưởng các tổ báo cáo kết quả học tập của tổ mình nêu những bạn vắng học trong tuần. - Còn một số bạn hay vắng học trong tuần như : Rong, Linh - Giáo viên kết luận: Đi học đúng giờ, vẫn còn học sinh quên vở, chưa bọc vở, chưa học bài và làm bài. - Vệ sinh cá nhân sạch. - Làm tốt công tác trực tuần. - Học bài làm bài đầy đủ. - Đi học chuyên cần,không nghỉ học ,bỏ học vô lí do. - Tích cực học tập,hăng hái giơ tay xây dựng bài - Không nói chuyện riêng trong lớp - Vệ sinh cá nhân, trường lớp. - Tìm hiểu về an toàn giao thông. - Nhận xét, đánh giá. - Hát. - Từng bàn kiểm điểm. - Đại diện bàn báo cáo – các bàn khác nhận xét – bổ sung. - Lắng nghe. - Nghe - Lắng nghe. Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 An toàn giao thông Bài 3: Đi xe đạp an toàn I.Mục tiêu: - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ,dễ đi nhưng phải đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Có thói quen đi sát lể đường và biết quan sát khi đi đường,kiểm tra các bộ phận xe trước khi tham gia giao thông. - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ,không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi cần thiết.Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông. II.Chuẩn bị: - Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường ưu tiên. - Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai. III.Các hoạt động dạy học: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Ổn định lớp: (5)’ 2.Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. MT: HS xác định được thế nào là xe đạp an toàn. (10)’ Hoạt động 2: Xử lí tình huống MT:Tìm hiểu những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. (10)’ Hoạt động 3: Củng cố cách đi xe đạp an toàn. (10)’ 3.Củng cố, dặn dò: (5)’ - Yêu cầu hát. - Không kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài. - Ở lớp ta có bạn nào đến trường bằng xe đạp? - Treo tranh xe đạp và hỏi: - Nếu các em có một chiếc xe đạp thì xe đạp cần phải như thế nào? - Kết luận: xe đạp phải tốt, có đầy đủ các bộ phận, đăc biệt là phanh và đèn. - Treo sơ đồ. Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai, những hành vi sai của người tham gia giao thông. - HD HS cách xử lí tình huống khi đi xe đạp trên đường. - Nêu những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp trên đường, đặc biệt là trẻ em. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS. - Nhắc HS luôn luôn đi bên phải, không đi ở làn đường. - Hát tập thể - Lắng nghe. - Trả lời cá nhân. - Quan sát tranh, thảo luận. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi và nhắc lại những quy định khi tham gia giao thông. - Lắng nghe và nhắc lại khi tham gia giao thông phải... - 1-2 HS nhắc lại - Lắng nghe. Tiết 3 Khoa học §30: Làm thế nào để biết có không khí ? I.Mục tiêu: - Giúp HS biết làm thí nghiệm chứng tỏ không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trọng các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. II.Đồ dùng dạy – học: Các hình trong SGK.Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: (4)’ - Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? - Nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới: (1)’ a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. MT: Phát hiện sự tồn tại của không khí có ở quanh mọi vật. (10)’ HĐ 2: Không khí có trong các chỗ rỗng ở mỗi vật. MT: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ (10)’ HĐ3: Hệ thống hoá kiền thức về sự tồn tại của không khí. MT: Phát biểu định nghĩa về khí quyển. - Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng ở bên trong vật đều cho KK. (10)’ - Cho 3- 5 HS cầm túi chạy theo hàng dọc, hàng ngang sau đó lấy giây thun buộc lại. - Yêu cầu QS túi và trả lời câu hỏi. + Nhận xét về các chiếc túi này? + Cái gì làm túi ni lông căng phồng? + Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ? KL: Chứng tỏ không khí - Tổ chức hoạt động theo nhóm. - Phân công nội dung cho từng nhóm. KL: Xung quanh mọi vật và bên trong mọi vật ở chỗ rỗng đều có không khí. - Treo hình minh hoạ SGK. - Không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? + Nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm. - Nhận xét tuyên dương. - Kết luận - HS thực hiện theo yêu cầu. - Quan sát và trả lời. + Những chiếc túi ni lông căng phồng lên như đựng gì ở trong đó. - Không khí tràn vào miệng túi và khi buộc lại chúng căng lên. - Xung quanh ta có không khí. - Nghe. - Hình thành nhóm thảo luận. - Tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. - Quan sát và lắng nghe. - Khí quyển. - Hình thành nhóm 6, Các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe những thí nghiệm theo yêu cầu. - Nhận xét bổ sung. - 2HS đọc phần bạn cần biết. IV.Củng cố: (3)’ - Khí quyển là gì? V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Lịch sử §15: Nhà Trần và việc đắp đê I.Mục tiêu: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. - Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê, phòng lũ lụt. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK . Bản đồ tự nhiên Việt Nam III. Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ: (4)’- Gọi 2 HS lên trả lời. - Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước? - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (1)’ a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Làm việc cá nhân. (10)’ HĐ2:Thảo luận nhóm 4 (10)’ HĐ3:Làm việc cả lớp. (10)’ - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì ? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? - Chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông? + Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân ? - Kể lại 1 cảnh lũ lụt mà em biết? - GV kết luận : - GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi : - Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào ? - Những việc nhà Trần đã làm để đắp đê phòng chống lụt bão.? - GV kết luận : - Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? - Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta ? - GV kết luận : Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành ..làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. - Giáo viên tổng kết bài. - 2 -3 HS đọc . + Dưới thời Trần nhân dân ta làm nghề nông nghiệp là chủ yếu. + Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, + Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân. - Thảo luận trong 3 phút,báo cáo.. - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - 2 HS trả lời. - Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng - Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ. IV.Củng cố: (3)’ - Địa phương em đã làm gì để phòng chống lũ? * GD HS qua bài học. Kết hợp GDKNS. V.Dặn dò: (2)’ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Hoạt động ngoài giờ §15: Giáo dục môi trường I. Mục tiêu. - Nêu được những tác hại của rác thải đối với con người. - Biết được làm những việc để tránh ô nhiễm về rác thải với môi trường xung quanh.Biết một số cách sử lí rác thải hợp vệ sinh. - Giữ vệ sinh trường lớp. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về vệ sinh môi trường. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài. Ghi tên bài. b. Nội dung: Hoạt động. Giáo viên Học sinh 1.Ổ định và giới thiệu: 2.Báo cáo tuần 14: 3. Giáo dục môi trường: 4.Củng cố dặn dò: - Giới thiệu mục tiêu tiết học. - Yêu cầu họp tổ báo cáo hoạt động tuần vừa qua. - Nhận xét đưa ra phương hướng hoạt động của tuần tới. - Tổ chức thảo luận: - Rác thải có tác hại gì cho con người? - Những con vật sống nơi rác thải là những con gì? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? - Nêu một vài bệnh do sinh vật đó gây ra? - Tại sao chúng ta không nên vứt rác bừa bãi nơi công cộng? - Nhà em sử lí rác thải như thế nào? - Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ môi trường luôn luôn sạch đẹp? - Nhận xét chốt ý. - Các em thực hiện vệ sinh môi trường như thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS thực hành bảo vệ môi trường trường học,lớp học. - Nghe. - Tổ trưởng điều khiển các bạn trong tổ họp tổ. - Tổ trưởng báo cáo trước lớp. - Lớp trưởng nhận xét. - Hình thành nhóm 4 và thảo luận theo yêu cầu. - Gây bệnh cho con người - Ruồi nhặng, muỗi, - Đường trung gian gây bệnh. - Tả, lị, - Vì làm như thế làm mất vệ sinh nơi công cộng. - 2 HS nêu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 1- 2HS nhắc lại kể luận - Nêu: Quét dọn vệ sinh, Vứt rác đúng nơi qui định - Thực hiện theo bài học. Am nhạc Tiết 15: Học bài hát tự chọn I.Mục tiêu: 1. Biết hát theo giai điệu và lời ca bài hát: “ Khăn quàng thắm mãi vai em”. II. Hoạt động sư phạm - Yêu cầu HS hát lại bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả. - Nhận xét,ghi điểm. III.Hoạt động dạy học : Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1. HĐLC: T.hành HTTC: Cá nhân HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu số 1. HĐLC: T.hành HTTC: Cá nhân, nhóm. Giới thiệu bài: học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh Dạy hát - Hát mẫu từng câu Hoạt động 2: Luyện tập - Tổ chức cho HS luyện hát. Hát kết hợp hoạt động. Hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. Tập biểu diễn bài hát. - Tổ chức cho cả lớp biểu diễn bài hát. - Nghe GV hát mẫu. - Học hát từng câu . - Luyện tạp theo dãy bàn, theo nhóm - Luyện hát cá nhân. - Cả lớp hát vỗ đệm theo phách. - Cả lớp. - Từng nhóm luyện hát và vỗ đệm. - 2 dãy bàn đứng hát và nhún chân theo nhịp 2 - 2 nhóm biểu diễn V: Hoạt động nối tiếp: - Về nhà ôn luyện bài hát, tập hát đúng và thuộc lời ca - Nhận xét tiết học.dặn dò. V: Chuẩn bị ĐDDH
Tài liệu đính kèm: