Giáo án lớp 4 Tuần học 20 năm 2013

Giáo án lớp 4 Tuần học 20 năm 2013

A. Mục tiêu:

Đã nêu ở tiết 1

 * Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:

- Như tiết 1.

B- Đồ dùng dạy học:

- SGK đạo đức 4

- Một số đồ dùng cho trò chơi đống vai

C.Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 Tuần học 20 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
 Soạn ngày 24 /1 / 2013
 Dạy từ ngày 28 /1 đến 1/2 / 2013
Đạo đức
Kính trọng biết ơn người lao động (Tiếp )
A. Mục tiêu:
Đã nêu ở tiết 1
 * Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài : 
- Như tiết 1.
B- Đồ dùng dạy học: 
- SGK đạo đức 4
- Một số đồ dùng cho trò chơi đống vai
C.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : Sau khi học xong bài “ Kính trọng biết ơn ngời lao động ” em cần ghi nhớ gì ?
III- Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu
+ HĐ1: Đóng vai ( bài tập 4 ) 
 - Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh trao đổi với nhau về nội dung chuẩn bị đóng vai 
 - Các nhóm lên đóng vai
- GV phỏng vấn các HS lên đóng vai:
- Cách c xử đối với ngời lao động trong mỗi tình huống nh vậy đã phù hợp cha? Vì sao?
 - Em cảm thấy nh thế nào khi ứng xử nh vậy?
 - GV kết luận
+ HĐ2: Trình bày sản phẩm ( Bài tập 5, 6 )
 - Cho các nhóm trình bày sản phẩm
 - Cả lớp nhận xét
 - GV nhận xét chung
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
 - Hát
 - Vài em trả lời
 - Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hành thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lần lợt lên đóng vai các tình huống đã chuẩn bị
 - HS trả lời và giải thích vì sao?
 - HS nêu
- HS lắng nghe
 - HS trình bày các câu ca dao tục ngữ, bài thơ bài hát tranh ảnh, truyện,... nói về ngời lao động
 - Các em thi vẽ và kể về ngời lao động mà em kính phục và yêu quý nhất
 - Vài em đọc ghi nhớ
Tập đọc
Bốn anh tài (tiếp)
A- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc trôi chảy, lưu loát cả bài.Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
2. Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
* Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm.
B- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ 
C Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh.GV nêu nội dung SGK( 123) 
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - Chia nhóm theo cặp
 - Treo bảng phụ
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 - Anh em Cẩu Khây gặp những ai?
 - Bà cụ giúp 4 anh em nh thế nào?
 - Yêu tinh có phép thuật gì lạ?
 - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em với yêu tinh?
 - Vì sao 4 anh em chiến thắng?
 - Câu chuyện có ý nghĩa gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV hớng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc phù hợp để đọc diễn cảm.
 - GV đọc mẫu đoạn 2
 - Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
 - Em thích nhân vật nào trong chuyện?
 - Dặn học sinh tập kể cho ngời thân nghe.
 - Hát
 - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ tích về loài ngời, trả lời câu hỏi nội dung bài.
 - Quan sát tranh, miêu tả nội dung tranh.
 - Nghe GV giới thiệu
 - HS nối tiếp đọc theo 2 đoạn, đọc 3 lợt
 - Luyện đọc theo cặp
 - Luyện phát âm câu, đoạn khó
 - 2 em đọc cả bài
 - Nghe
 - HS đọc thầm, đọc đoạn và TLCH
 - Họ gặp 1 bà cụ
 - Bà nấu cơm cho ăn, cho anh em ngủ nhờ
 - Phun nớc làm ngập cánh đồng
 - 2 em thuật lại đoạn: “ Yêu tinh trở về phải quy hàng”
 - Có sức khoẻ, tài năng phi thờng, đoàn kết.
 - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng phi thờng của 4 anh tài đã dũng cảm chiến thắng yêu tinh bảo vệ dân bản.
 - 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn
 - HS chọn 1 đoạn ,luyện đọc diễn cảm theo cặp. Nghe GV đọc
 - Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
Vài em nêu
Chính tả(nghe- viết)
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
A- Mục đích, yêu cầu
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
2. Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr ; uôt/ uôc.
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ 2 chuyện ở bài tập 3.
- Bảng phụ viết nội dung bài 2
C- Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 
2. Hớng dẫn học sinh nghe viết
 - GV đọc toàn bài chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
 - Nội dung chính của đoạn văn ?
 - Nêu cách viết tên riêng nước ngoài ?
 - Hớng dẫn học sinh viết chữ khó
 - GV đọc chính tả
 - GV đọc soát lỗi
 - GV thu bài, chấm, nhận xét bài.
 - 3 Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 - Chọn cho học sinh làm bài 2a
 - Treo bảng phụ, HD làm bài
 - Nhận xét, chốt ý đúng
a) Chuyền trong; Chim; trẻ.
b) cuốc; buộc; Thuốc; Chuột.
Bài tập 3
 - GV nêu yêu cầu, HD quan sát tranh minh hoạ, gọi học sinh làm bài
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Đãng trí; chẳng thấy; xuất trình.
b) Thuốc bổ; cuộc đi bộ; buộc ngài.
4. Củng cố, dặn dò
 - Gọi 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
 - Dặn học sinh viết lại từ ngữ vừa học.
 - Hát
 - 1 em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các chữ: sản sinh; sắp xếp; thân thiết; nhiệt tình.
 - Nghe
 - Nghe GV đọc, lớp đọc thầm
 - 1-2 em nêu
 - Học sinh nêu
 - HS luyện viết
 - HS viết bài vào vở
 - Đổi vở, soát lỗi
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
 - HS mở SGK
 - Nghe
 - 1 em đọc phần a
 - HS đọc thầm khổ thơ, điền đúng vào chỗ trống, 1-2 em chữa bảng phụ
 - Làm bài đúng vào vở
 - 1 em đọc lại yêu cầu, nêu nội dung tranh, điền từ đúng vào bài, đọc bài làm.
 - Ghi bài đúng vào vở
 - 2 em đọc bài.
 Toán
Phân số
A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
B.Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu phân số
- GV lấy hình tròn trong bộ đồ dùng toán 
- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? Tô màu mấy phần?
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.
 là phân số; Phân số có 5 là tử số ; 6 là mẫu số.
- Mẫu số cho biết hình tròn đợc chia thành 6 phần bằng nhau, 6 là số tự nhiên khác 0.
- Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau, 5 là số tự nhiên.
b Hoạt động 2: Thực hành
- Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu? Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
- Viết theo mẫu?
- Viết các phân số?
- Đọc các phân số.
4. Củng cố, dặn dò: 
 Nhận xét giờ học.
Làm bài trong vở BTT
- HS lấy bộ đồ dùng
- Hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
- 3- 4 em nhắc lại:
- 3- 4 em nhắc lại:
 - 3- 4 em nhắc lại:
Bài 1: Đọc và viết phân số vào vở nháp
Hình 1: Hình 2: Hình 3:
Bài 2: cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài.
____________________________________________________________________________
Thứ ba
Toán
Phân số và phép chia số tự nhiên
A.Mục tiêu: Giúp HS nhận ra :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0)có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 
B.Đồ dùng dạy học:
- Các mô hình trong bộ đồ dùng toán 4
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1: Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên.
- GV nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả cam?
- GV nêu :Có 3cái bánh chia đều cho 4 em.Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?
- GV sử dụng mô hình trong bộ đồ dùng toán 4 để hướng dẫn HS (Như SGK)
- Sau 3 lần chia, mỗi em được 3 phần, ta nói mỗi em đượccái bánh.
Ta viết: 3 : 4 = cái bánh.
- Gọi 3- 4 em đọc nhận xét trong SGK
b Hoạt động 2: Thực hành
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số?
- Viết theo mẫu?
 24 : 8 = = 3
4. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học 
Làm bài trong vở BTT
- -Mỗi bạn được: 8 : 4 = 2(quả cam)
- 3- 4 em nhắc lại:
 - 3- 4 em đọc:
Bài 1Cả lớp làm vào vở 3 em lên bảng
 7 : 9 ; 5 : 8 =; 6 : 19 = ; 1 : 3 =
Bài 2: cả lớp làm vào vở- 2em chữa bài.
36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8
Bài 3: HS làm bài rồi chữa
__________________________________________________
 Luyện từ và câu
Luyện tập câu kể: Ai làm gì?
A- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn, xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
2. Thực hành viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu: Ai làm gì?
B- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép 4 câu kể trong bài 1.
- Tranh minh hoạ làm trực nhật
C- Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Ôn định 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
 - GV treo bảng phụ
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng
 - Có 4 câu: 3, 4, 5, 7
Bài tập 2
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
Chủ ngữ
a) Tàu chúng tôi/
b) Một số chiến sĩ/
c) Một số khác/
d) Cá heo/
Bài tập 3
 - GV ghi yêu cầu lên bảng
 - Treo tranh minh hoạ
 - HD học sinh phân tích đề bài
 - Đề bài yêu cầu gì ?
 - Đoạn văn sử dụng kiểu câu gì ?
 - Cần lưu ý gì khi viết ?
 - Yêu cầu học sinh viết bài
 - Thu bài, chấm, chữa 1 số bài.
3. Củng cố, dặn dò
 - Đọc 1 đoạn văn hay do học sinh viết
 - Dặn hoàn chỉnh bài.
 - Hát
 - 1 em làm lại bài tập 1-2
 - 1 em đọc thuộc 3 câu tục ngữ bài tập 3
 - Nghe
 - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp để tìm câu kể Ai làm gì?
 - 1 em đọc các câu kể Ai làm gì tìm được trong đoạn văn
 - HS đọc thầm , làm bài cá nhân
 - 2 em chữa trên bảng phụ
 - Lớp nhận xét
Vị ngữ
buông neo trong vùng biển Trờng Sa.
thả câu.
quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.
gọi nhau quây đến quanh tàu  chia vui.
 - HS đọc yêu cầu
 - Vài em nêu nội dung tranh
 - Viết 1 đoạn văn
 - Câu kể Ai làm gì?
 - Chỉ viết 1 đoạn, không viết cả bài.
 - Sử dụng đúng dấu câu,viết câu đúng ngữ pháp, chính tả.HS viết bài vào vở.
 - Nghe, nhận xét .
_____________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A- Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Học sinh dựa vào gợi ý SGK biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện các em đã nghe, đã đọc nói về 1 người có tài.
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
 ... ận Chi Lăng thái độ quân Minh ra sao ?
 - GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ
IV. Củng ố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 - Hát
 - Vài học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh quan sát và theo dõi lược đồ
 - Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi
 - Lúc đầu kỵ binh ta ra nghênh chiến rồi giả vờ thua để nhử quân giặc đến khi pháo hiệu nổ lập tức hai bên sườn núi những chùm tên lao vun vút
 - Liễu Thăng và đám kỵ binh tối tăm mặt mũi hoảng loạn, khiếp sợ bỏ chạy
 - Liễu Thăng tử trận, hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy
 - Hai học sinh thuật lại diễn biến
 - Nghĩa quân đã biết dựa vào địa hình hiểm trở để tiêu diệt quân địch
 - Thái độ quân Minh phải xin hàng và rút về nước
____________________________________________________________________________
Thứ sáu
Tập làm văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
A- Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
* Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài : 
- Thu thập, xử lý thông tin ( về địa phương cần giới thiệu ).
- Thể hiện sự tự tin.
- Láng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận ( về bài giới thiệu của bạn).
B- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ chép dàn ý bài giới thiệu.
C- Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Ôn định 
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
 - Bài văn nêu lên sự đổi mới của địa phương nào ?
 - Kể lại những nét đổi mới nói trên?
 - GV treo bảng phụ
 - Dàn ý bài giới thiệu:
 - Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em ( tên, đặc điểm chung)
 - Thân bài: Giới thiệu những đổi mới
 - Kết bài: Nêu kết quả của sự đổi mới, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Bài tập 2
 - GV phân tích đề bài, giúp học sinh nắm chắc đề,gợi ý những điểm nổi bật
 - Gọi học sinh nêu nội dung em chọn. 
 - Thi giới thiệu về địa phương
 - GV nhận xét, biểu dương những em có bài hay, sáng tạo.
3. Củng cố, dặn dò
 - Trưng bày tranh ảnh về sự đổi mới của ĐP.
 - Dặn học sinh viết bài hoàn chỉnh vào vở.
 - Hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài giới thiệu địa phương do GV yêu cầu( sưu tầm tranh ảnh sự đổi mới của ĐP).
 - Nghe, mở sách
 - HS đọc yêu cầu bài 1,lớp đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ TLCH
 - Sự đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
 - Dân biết trồng lúa nước, phát triển nghề nuôi cá, đời sống người dân cải thiện.
1-2 em nhìn bảng phụ đọc dàn ý
- HS đọc yêu cầu bài 2
 - Xác định yêu cầu đề bài.
- Nêu nội dung 
 - Lần lượt thi giới thiệu về ĐP
 - Lớp nhận xét
- Trình bày theo nhóm cùng quê hương
___________________________________________
Toán
Phân số bằng nhau
A. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Bước đầu nhận biết về tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hai băng giấy bằng nhau
C.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Tính chất cơ bản của phân số
- GV lấy hai băng giấy; 
- băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau; tô màu 3 phần ( tô màu băng giấy).
- băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau; tô màu 6 phần( tô màu băng giấy).
- So sánh hai băng giấy đã tô màu?
- Vậy : = 
-Làm thế nào để từ phân số có phân số
- Nêu kết luận:(SGK trang 111)
b. Hoạt động 2 : Thực hành
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Tính rồi so sánh kết quả?
4. Củng cố, dặn dò: Làm bài trong vở BTT
- Cả lớp lấy băng giấy và làm theo cô giáo
- Hai băng giấy đó bằng nhau
=
Bài 1: Cả lớp làm vào vở 3 em chữa bài
 = =
______________________________________________
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
A. Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Cam kết hực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
* Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài : 
 - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí.
- Kỹ năng xác định giá trị bảnt thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm kh/ khí.
- Kỹ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Kỹ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí.
B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 80, 814 SGK
- Sưu tần các t liệu, tranh, ảnh; giấy, bút màu...
C. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Nêu nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm ?
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch
* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu KK trong lành
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
Cho HS quan sát hình 80,81và trả lời
B2: - Gọi một số HS trình bày kết quả
 - Cho HS liên hệ bản thân, gia đình...
 - GV nhận xét và kết luận: Chống ô nhiễm KK bằng cách thu gom và sử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng khí thải độc hại.... Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh
+ HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch
B1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
B2: Thực hành: - Cho HS thực hành theo nhóm
 - GV đi đến các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ
B3: Trình bày và đánh giá
 - Cho HS treo sản phẩm
 - Gọi đại diện các nhóm phát biểu cam kết
 - GV đánh giá và nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 - Hát
 - Vài HS trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - HS quan sát hình 80, 81 và trả lời: Các hình 1,2, 3, 5, 6, 7 là những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành. Còn H 4 là không nên làm
 - Một số HS báo cáo kết quả
 - HS tự liên hệ về biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành
 - Các nhóm nhận nhiệm vụ
 - HS phân công vẽ tranh cổ động và viết cam kết bảo vệ bầu không khí trong lành
 - HS thực hành theo nhóm
 - Các nhóm trình bày 
______________________________________________
Địa lý
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
A. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- HS khá giỏi biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Tranh ảnh về nhà ở về làng quê, trang phục lễ hội...
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ ?
III- Dạy bài mới
1. Nhà ở của người dân
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
* Ngời dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc dân tộc nào?
* Ngời dân thường làm nhà ở đâu? Tại sao?
* Phương tiện đi lại phổ biến là gì?
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Các nhóm quan sát hình 1 và cho biết nhà ở của người dân thường phân bố ở đâu
B2: Các nhóm trình bày
Giáo viên nhận xét và bổ xung
2. Trang phục và lễ hội
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Cho các nhóm dựa vào tranh ảnh thảo luận
* Trang phục thường ngày của ngời dân trước đây có gì đặc biệt?
* Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
* Trong lễ hội thường có những hoạt động nào?
* Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
B2: Học sinh báo cáo kết quả
 - Giáo viên nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 - Hát
 - Vài em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Chủ yếu là người Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa. 
 - Người dân thờng lập ấp làm nhà ở ven sông, ngòi, kênh rạch
 - Phương tiện đi lại phổ biến là xuồng, ghe
 - Học sinh nêu
 - Nhận xét và bổ xung
 - Trước đây phổ biến là mặc quần áo bà ba và chiếc khăn rằn
 - Lễ hội tổ chức để cầu đợc mùa và những điều may mắn cho cuộc sống
 - Trong lễ hội có đua ghe, cúng Trăng, tế thần Cá
 - Nổi tiếng là lễ hội bà Chúa Sứ ở Châu Đốc, hội xuân núi Bà, lễ tế thần cá Ông
Sinh hoạt lớp 
Kiểm điểm nề nếp học tập.
I. Mục đích yêu cầu 
- Kiểm điểm nề nếp học tập, việc thực hiện nội quy của trường, lớp trong tuần .
-Thi đua lập thành tích học tập hưởng ứng phong trào Ngàn hoa điểm tốt , phong trào thi đua mừng Đảng mừng xuân.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được , khắc phục những mặt còn tồn tại 
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới
II. Nội dung sinh hoạt
Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.
2. Lớp trưởng lên nhận xét chung nề nếp của lớp
GV căn cứ vào nhận xét của các tổ, xếp thi đua giữa các tổ trong lớp 
3. GV nhận xét chung:
- Gv nhận xét, đánh giá từng nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen - phê tổ, các nhân.
a. Ưu điểm 
- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập, thực hiện nghiêm túc nội qui, qui định của nhà trường & lớp đề ra :
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ. Hạn chế hiện tượng đi học muộn
+ Truy bài nghiêm túc, có chất lượng. Không có tình trạng ngồi nói chuyện trong giờ TB
+ Nề nếp TD & MHTT tương đối tốt. Tập trung xếp hàng nhanh nhẹn; múa & tập các ĐT thể dục tương đối đều, đẹp
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Các tổ trưởng, cán bộ lớp đã phát huy tinh thần trách nhiệm cao, tự quản tương đối có hiệu quả.
+ Trong lớp, nhiều bạn hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 
+ Một số bạn ý thức học tập cao, đạt nhiều điểm 9, 10. Tiêu biểu như: Tú, B Hiếu, Huyền, .
b. Nhược điểm 
- Còn một vài cá nhân nói chuyện riêng. Các cán bộ lớp phối hợp với nhau chưa hợp lý.
- Xếp hàng ra vào lớp còn chậm . Tập thể dục & MHTT chưa đều, đẹp. Cuối các hàng còn 1 vài bạn lộn xộn. Việc dàn hàng còn lúng túng, chậm.
- Trong lớp, còn 1 vài cá nhân chưa chú ý nghe giảng .còn nói chuyện riêng.
4. Phướng hướng hoạt động tuần tới 
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
- Thi đua lập thành tích, hưởng ứng phong trào thi đua chào mừng Đảng mừng xuân.
- Đội ngũ cán bộ lớp cần đôn đốc các bạn trong việc thực hiện tốt các nề nếp.
5. Văn nghệ: GV tổ chức cho HS lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 20.doc