Giáo án Lớp 5 Tuần 12 - Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án Lớp 5 Tuần 12 - Nguyễn Thị Tuyết

Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;.

I. Mục tiêu:

- Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ;

 + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi quy tắc

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 12 - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 12
Thứ hai, ngày 9 tháng 11 năm 2009.
Chào cờ
Tập trung tồn trường
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;...
I. Mục tiêu: 
- Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; 
 + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Giáo dục học sinh say mê học toán, vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:	Bảng phụ ghi quy tắc 
III. Các hoạt độngdạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Chữa bài 3/56 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Bài giảng
* Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên nêu ví dụ 
- Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả.
- HDHS đặt tính và tính:
 x x 
 278,670 5328,600
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc 
- Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
* Luyện tập
	Bài 1:
Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000.
Giáo viên chốt lại.
	Bài 2: Cho HS đọc đề bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3
- Thu bài chấm.
4. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Học thuộc quy tắc.
 BTVN: VBT
- 1 HS đọc kết quả bài 3 trang 56.
Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu ngay kết quả.
Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). Ta được 27,867 x 10 = 278,67
 53,286 x 100 = 5328,6
Học sinh thực hiện.
Lưu ý:	37,561 ´ 1000 = 37561
Học sinh lần lượt nêu quy tắc.
Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
Lần lượt học sinh lặp lại.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm
Học sinh làm miệng.
Học sinh đọc đề.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm
0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm.
Học sinh đọc đề.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
10l dầu hỏa cân nặng là:
0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hỏa cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số: 9,3 kg
- 2 HS nêu lại quy tắc
Aâm nhạc 
HỌC HÁT: BÀI “ ƯỚC MƠ”
(GV chuyên chuyên ngành soạn giảng)
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
 ( Ma văn Kháng)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
- Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
-GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi
3. Bài mới: + Giới thiệu bài
 + Bài giảng
 a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót.
Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: từ đầu đến “nếp khăn”.
+Đ2: từ “thảo quả đến không gian”.
+ Đ3: Còn lại.
- Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3
Ghi những từ ngữ nổi bật.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm.
Cho học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét.
- Hướng dẫn HS nêu nội dung chính
4. Củng cố. 
Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn.
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: - Rèn đọc thêm ở nhà.
 Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”.
- 1 HS đọc cả bài.
- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
Học sinh đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài 
-Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:
 Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm  
- Thảo quả báo hiệu vào mùa.
- Học sinh đọc đoạn 2
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người 
- Sự phát trển rất nhan của thảo quả.
- Học sinh đọc đoạn 3.
Nảy dưới gốc cây 
+ Khi thảo quả chín, rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ đáy rừng. Rừng say nây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới nhấp nháy. 
Vẻ đẹp của rừng thảo quả chín
Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
- Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả.
Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả.
Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sơi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
Địa lí
CÔNG NGHIỆP 
I. Mục tiêu: 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
* GD BVMT : GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp.
II. Chuẩn bị: 
Bản đồ hành chính Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta.
 	- Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?
2. Bài mới: + Giới thiệu bài
 + Bài giảng
Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào?
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp.
- Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta?
- Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất?
* GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp.
Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công.
Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta?
- Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
	Hoạt động 3: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công nước ta. 
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
- Nghề thủ công nước ta có đặc điểm gì?
- Nghề thủ cơng cĩ vai trị gì đối với đời sống nhân dân ta?
3. Củng cố: . Tóm tắt nội dung bài
 - Nhận xét giờ họcù.
4. Dặn dò: Học bài. 
Làm các bài tập trong SGK.
Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
·	Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.
·	Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ).
·	Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh 
Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu 
Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn).
Nhắc lại.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến:
- Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Nghề thủ cơng ở nước ta cĩ nhiều và nổi tiếng như: lụa Hà Đơng; gốm sứ Bát Tràng, gốm Biên Hồ, chiếu Nga Sơn,...
+ Nghề thủ cơng tạo cơng ăn việc làm cho nhiều lao độg.
+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian...
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009.
Chính tả( nghe - viết)
MÙA THẢO QUẢ.
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT(2) a BT(3) b .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	 Học sinh lần lượt đọc kết quả làm bài tập 3.
3. Bài mới: + Giới thiệu bài
 + Bài giảng
a. Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
 -Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu.
• GV đọc lại cho HS soát lỗi.
• Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
	Bài 2 a: Yêu cầu đọc đề.
Giáo viên nhận xét.
	Bài 3b: Yêu cầu đọc đề.
• Giáo viên chốt lại.
4. Củng cố.
 Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà làm BT 3a vào vở.
- 2 học sinh đọc bài chính tả.
Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả.
Học sinh nêu cách trình bày bài chính tả.
Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng 
Học sinh viết bài.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh.
+ Sổ: sổ mũi – quyển sổ.
+ Xổ: xổ số – xổ lồng
+ Sơ: sơ sài – đơn sơ.
+ Su: su hào – đồng xu
+ Sứ: bát sứ – xứ sơ
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Thi tìm từ láy:
+ An/ at : man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt.
+ Ang/ ac: khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; 
 + Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 + Giải toán có ba phép tính.
II. Chuẩn bị:	
III. Các hoạt động dạ ... âu cầu bài học :
+Chạy nhẹ theo địa hình tự nhiên .
2. Phần cơ bản:
a.Ôn 5 động tác đã học : Vươn thở,tay,chân, vặn mình,toàn thân .
GV hô nhịp .
+Kiểm tra 5 dộng tác : Vươn thở , tay , chân , vặn mình , toàn thân . Đánh giá : 
-Hoàn thành tốt : Đúng cơ bản 5 động tác .
-Hoàn thành :Thực hiện đúng cơ bản 3 động tác .
-Chưa hoàn thành :Thực hiện đúng cơ bản dưới 3 động tác .
b.Trò chơi “Kết bạn” 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi,
- Tổ chức cho HS chơi
3. Phần kết thúc
Nhận xét : Buổi kiểm tra khen những em đạt thành tích tốt, động viên các em cố gắng ôn 5 động tác cho thuần thục .
- Dặn dò: Thường xuyên tập thể dục buổi sáng . Ôn 5 động tác đã học .
+Xếp hàng ngang
+Khởi động : xoay các khớp của cơ thể 
+Chạy theo vòng tròn chuyển thành 4 hàng ngang .
+Tập đồng loạt cả lớp
+Tập theo nhóm , nhóm trưởng phụ trách .
+5 động tác / 1 em . cứ 5 em thực hiện một lúc .
+ Chơi có thi đua.
+Đứng tại chổ vổ tay và hát .
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
 (QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT)
I. Mục tiêu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS 
H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người 
- Nhận xét HS học ở nhà .
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
- HS hoạt động nhĩm
- 1 Nhĩm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng 
- Gọi HS đọc phiếu đã hồn chỉnh
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS hoạt động nhĩm 4
Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:
+ mái tĩc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai , xỗ xuống ngực , xuống đầu gối , mớ tĩc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khĩ khăn
+ Giọng nĩi: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuơng , khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đố hoa.
+ Đơi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh, dịu hiền khĩ tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuơn mặt: đơi má ngăm ngăm đã cĩ nhiều nếp nhăn nhưng khuơn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
H: Em cĩ nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
 Bài 2
- Tổ chức HS làm như bài tập 1
H: Em cĩ nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
H: Em cĩ cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , khơng lan tràn dài dịng.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
- Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả
- Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập...
- cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tị mị, thích thú.
Tốn
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Biết :
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính .
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài : 
b. Phát triển bài:
Bài 1
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a
- GV yêu cầu HS tự tính gía trị của các biểu thức và viết vào bảng.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a
b
c
(a b) c
a (b c)
2,5
3,1
0,6
(2,5 3,1) 0,6 = 4,65
2,5 (3,1 0,6) = 4,65
1,6
4
2,5
(1,6 4) 2,5 = 16
1,6 (4 2,5) = 16
4,8
2,5
1,3
(4,8 2,5) 1,3 = 15,6
4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) khi a = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp cịn lại, sau đĩ hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta cĩ : (ab) c = a (bc)
- GV hỏi : Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?
- Vậy phép nhân các số thập phân cĩ tính chất kết hợp khơng ? hãy giải thích ý kiến của em.
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức cĩ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức cĩ dấu ngoặc và khơng cĩ dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đĩ nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố 
- GV tổng kết tiết học
5. Dặn dò- Làm BT 3..
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
+ Giá trị của hai biểu thức này luơn bằng nhau.
- HS : Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng cĩ 
(a b) c = a (bc)
- HS : Phép nhân các số thập phân cũng cĩ tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng cĩ :
(ab) c = a (bc)
- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 
 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 
 = 111,5
Bài giải
Người đĩ đi được quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
Lịch sử
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. MỤC TIÊU:
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khĩ khăn to lớn: “giặc đĩi”, “giặc dốt, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đĩi”, “giặc dốt”: quyên gĩp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xĩa nạn mù chữ,
II. CHUẨN BỊ
Các hình minh họa trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945.
3. Bài mới: a.Giới thiệu bài 
 b. Bài giang
Hoạt động 1: Hồn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám
- HSđọc từ "Từ cuối năm- sợi tĩc" thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nĩi: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo sợi tĩc".
- Tình thế vơ cùng bấp bênh, nguy hiểm về đất nước gặp muơn vàn khĩ khăn.
+ Hồn cảnh nước ta lúc đĩ cĩ những khĩ khăn, nguy hiểm gì?
- Hơn 2 triệu người chết, nơng nghiệp đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Đại diện nhĩm nêu ý kiến.
Đàm thoại: 
+ Nếu khơng đẩy lùi được nạn đĩi và nạn dốt thì điều gì cĩ thể xảy ra?
- Đồng bào ta chết đĩi, khơng đủ sức chống giặc ngoại xâm.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đĩi và nạn dốt là giặc?
- Chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm.
Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đĩi, giặc dốt
- Hỏi: + Hình chụp cảnh gì?
Quan sát hình minh họa 2, 3 trang 25, 26 SGK.
-H2: Nhân dân đang quyên gĩp gạo.
-H3: Chụp một lớp bình dân học vụ.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"
- Lớp dành cho người lớn tuổi học ngồi giờ lao động.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đĩi, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
- thảo luận theo nhĩm, trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những cơng việc để đẩy lùi những khĩ khăn, việc đĩ cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào?
- Tinh thần đồn kết trên dưới một lịng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như thế nào?0
- Nhân dân một lịng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng 
Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt 
"Giặc đĩi, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
- 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn "Bác HVT - cho ai được".
Hỏi: + Em cĩ cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
- Một số học sinh nêu ý kiến.
4. Củng cố: - Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
KIỂM ĐIỂM TUẦN 12
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần 11:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 * Học tập: - Đa số các em học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
 - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
 - Vệ sinh thân thể : tốt.
 * Hoạt động khác: Đóng các khoản tiền chưa đủ.
III. Kế hoạch tuần 13:
 * Nề nếp: - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
 * Học tập: - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
 - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
 - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường, mừng ngày 20 . 11.
 * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp, có khăn trải bàn và lọ hoa cho GV.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác: Tiếp tục vận động cha mẹ các em thu nộp các khoản tiền còn lại 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 tuần 12 +GDBVMT.doc