Giáo án Lớp 5 Tuần 13 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giáo án Lớp 5 Tuần 13 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tập đọc

Tiết 13: Những người bạn tốt

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin.Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. Chuẩn bị :

Tranh ảnh minh họa SGK/64.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 13 - Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Tiết 13: Những người bạn tốt
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin.Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 
II. Chuẩn bị : 
Tranh ảnh minh họa SGK/64. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Tác phẩm của Si-le và tên phát xít "
- GV nhận xét, chấm điểm
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
- Các em đang học chủ điểm gì? Chủ điểm gợi cho em suy nghĩ gì?
a) Luyện đọc
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
-.GV giúp HS hiểu nghĩa từ :
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
-GV chốt ý đúng.
- GV ghi bảng
c) Đọc diễn cảm.
.- GV đọc mẫu
3. Củng cố - dặn dò:
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này. 
- Giáo dục tư tưởng.
-Cá nhân đọc,trả lời câu hỏi:
+ Vì sao ông cụ người Pháp lại gọi Si-le là nhà văn quốc tế?
+Theo em, thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
- Cho HS quan sát tranh và phát biểu.
- L1:Hs đọc nối tiếp đoạn. 
- L2 : Hs đọc nối tiếp đoạn 
- HS đọc chú giải
- Đọc theo cặp nối tiếp đoạn, thảo luận tìm ý đoạn.
- HS đọc toàn bài.
- Thảo luận nhóm đôi:
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Cá nhân trả lời.
+ Nêu nội dung chính của bài.
- HS tiếp nối đọc toàn bài 4 HS đọc bài.
- Nêu giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
IV. Rút kinh nghiệm:
Mĩ thuật
BỘ MÔN
Toán
Tiết 31: Luyện tập chung
 I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải các bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Luyện tập chung "
- Kiểm tra việc sửa bài của HS.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* Bài tập 1
- GV yêu cầu.
 * Bài tập 2
- GV tổ chức.
- GV nhận xét.
	* Bài tập 3
- Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như thế nào? 
- Nhận xét chấm điểm. 
	* Bài tập 4: (Nếu còn thời gian) 
- GV tổ chức.
- GV chấm điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Đầu bàn kiểm tra.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
-HS làm miệng.
- Đọc đề nêu yêu cầu.
- Giải thích cách làm : 
+ Tìm số hạng chưa biết.
+ Tìm thừa số chưa biết.
+ Tìm số bị trừ.
 + Tìm số bị chia.
- HS làm vào nháp, 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu 
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- Cá nhân trả lời.
- Lớp làm bài vào vở . 1 HS lên bảng sửa bài 
- Cá nhân đọc đề bài.
- Cá nhân trả lời.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Đề bài yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài rồi chữa bài:
Bài giải:
Giá của mỗi mét vải lúc đầu là :
60 000 : 5 = 12 000 ( đồng )
Giá của một mét vải sau khi giảm là:
12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải mua được theo giá mới là:
60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m
IV. Rút kinh nghiệm:
Đạo đức
Tiết 07: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về các truyền thống gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị : 
- Phiếu đánh giá bản thân.
- Bảng phụ; Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Có chí thì nên "
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
1.GV giới thiệu bài.
	* HĐ1: Tìm hiểu truyện "Thăm mộ"
MT: HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. 
- GV yêu cầu.
- GV tổ chức.
- GV kết luận ý kiến của HS.
- KL:Ghi nhớ: SGK/14
* HĐ2: Bài tập 1/14 :
MT :HS biết những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Đáp án: a , c , d , đ.
 + Giải thích lí do vì sao em chọn ý đó?
- GV nhận xét.
	* HĐ3: Liên hệ bản thân
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
-Cá nhân ,làm miệng:
+ Trong cuộc sống, mỗichúng ta có thể gặp những khó khăn nào? Khi bản thân em gặp khó khăn, em làm gì?
+ Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?
- Quan sát tranh
- Cá nhân đọc toàn bộ truyện.
- HS thảo luận nhóm đôi:
+ Nhân ngày Tết cổ truyền sắp đến, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
+ Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
+ Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì?
- Đại diện một số HS phát biểu.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề bài. Nêu yêu cầu. 
- Đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Cá nhân . Hoàn thành phiếu sau:
Việc đã làm được thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên
Việc chưa làm được để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên
- Một số HS phát biểu.
- HS đọc ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 13: Từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu: 
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); làm được toàn bộ BT2. 
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ; 
- Tranh ảnh về các bộ phận cơ thể.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Dùng từ đồng âm để chơi chữ "
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
HĐ1: Phần nhận xét.
 Bài tập 1:
- GV yêu cầu.
- GV kết luận. 
Bài tập 2:
Þ GV chốt:Nghĩa của từ tai, mũi, răng ở bài tập 1 là nghĩa gốc còn ở bài tập 2 chúng mang nghĩa chuyển.Chúng có mối liên hệ với nhau.
Þ Ghi nhớ: ( SGK/67)
GVKL: Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau, nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Khác với từ đồng âm, nghĩa của từ đồng âm hoàn toàn khác nhau.
HĐ2: LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
- GV hướng dẫn.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài tập 2: (Nếu có thời gian) 
- GV chốt một số nghĩa cho chính xác.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài :" Luyện tập về từ nhiều nghĩa"
- 3 HS làm miệng: Đặt câu với từ đồng âm với các từ :đậu,bò
- 2 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài tập vào vở bài tập: Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B
- Vài HS phát biểu.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm:
+ Tìm các từ in đậm .
+ So sánh nghĩa của các từ tai. mũi, răng ở hai bài tập.
+ Vậy chúng giống nhau ở chỗ nào?
- Đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- Cá nhân trả lời:
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là nghĩa gốc?
 + Thế nào là nghĩa chuyển?
- HS đọc trước lớp.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 1 HS làm bảng phụ: Gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc. Gạch hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
Đôi mắt của bé mở to. 
Quả na mở mắt.
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
Bé đau chân.
Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
Nước suối đầu nguồn rất trong.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng phụ.
- Đọc đề nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm: Tìm nghĩa chuyển của từ : lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng, điền vào phiếu sau:
+Lưỡi:
 +Miệng:
+Cổ
+Lưng:
 +Tay:
- HS nói miệng nghĩa từ tìm được.
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 32: Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- Bài tập cần làm: 1; 2.
II. Chuẩn bị :
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Luyện tập "
- Kiểm tra việc sửa bài của HS.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân. 
m
dm
cm
mm
0
1
0
0
1
0
0
0
1
- Hỏi đáp - GV ghi bảng.
 1dm = ? m 1cm = ? m 1mm = ?m, m còn được viết thành 0,1 m. . . . . . 
- GV đọc mẫu: 
0,1 đọc là : không phẩy một.
0,01 đọc là : không phẩy không một.
0,001 đọc là : không phẩy không không một.
KL: Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. 
b) Tương tư :0,07 ; 0,009 gọi là số thập phân.
	* HĐ2: Luyện tập
Bài tập 1: 
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- GV nhận xét chấm điểm.
Bài tập 3 (Nếu còn thời gian)
- Chấm bài nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- GV ghi bảng.
- Cá nhân.
- Cá nhân nhắc lại.
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS làm miệng.
- Cá nhân: Đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
+ Hãy đọc các phân số thập phân trên tia số. 
+ Hãy đọc các số thập phân trên tia số. 
+ Mỗi phân số thập phân ở trên bằng số thập phân nào?
- Cá nhân trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Làm bài tập vào vở nháp, 4 HS làm vào bảng phụ. 
 +7dm bằng mấy phần mười của mét? Viết thành số thập phân như thế nào?
-1 HS sửa bài.
- Đọc đề toán.
- HS khá làm mẫu.
- HS cho ví dụ về số thập phân.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tập làm văn
Tiết 13: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3)
II. Chuẩn bị :
- Tranh Vịnh Ha Long.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: "Luyện tập tả cảnh" 
- GV kiểm vở của HS viết dàn bài miêu tả cảnh sông nước.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* Bài tập 1
Þ GV chốt ý.
* Bài tập 2
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 (Nếu còn thời gian)
- GV chấm bài nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu mở đoạn có tác dụng gì? 
- Hoàn tất bài.
- Chuẩn bị bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc bài: " Vịnh Hạ Long".
- Thảo luận nhóm : Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi :
+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
+ Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì?
+ Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?
- Đại diện trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Bài yêu cầu em làm gì?
- HS thảo luận theo cặp để tìm câu mở đoạn cho mỗi đoạn.
+ Vì sao em lại chọn như vậy ... ập phân: 375,046
- GV viết các chữ số vào bảng phân tích.
- GV giới thiệu số thập phân : 0,1985
- GV KL: (Ghi nhớ)
	* HĐ2:Luyện tập:
 Bài tập 1 
- GV yêu cầu.
- GV tổ chức.
- GV kết luận.
Bài 2: 
- GV tổ chức.
- GV nhận xét.
	Bài 3 ( Nếu còn thời gian)
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Cá nhân HS: Đọc và nêu cấu tạo số thập phân: 0,145 ; 2,36; 22,7.
- Cá nhân:
+ Đọc bảng phân tích trên.
+ Nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân.
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước?
+ Nêu các hàng của số : 375,406
+ Phần nguyên của số này gồm những gì? Phần thập phân?
+ Viết số thập phân gồm:3 trăm, 7chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
+ Nêu cách viết số của mình. Đọc số thập phân này.
+ Em đã đọc theo thứ tự nào?
- Cá nhân: Nêu cấu tạo theo hàng của số trên. Đọc số thập phân.
- HS đọc đề bài.
- HS bài tập vào nháp.
- Bảng con.
- Vài HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Đọc đề nêu yêu cầu.
- Nêu giá trị của từng hàng?
- HS đọc ghi nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm:
Địa lí
Tiết 07: Ôn tập
I. Mục tiêu: 
- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. 
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bị : 
 Bản đồ Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Đất và rừng "
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
	 Hướng dẫn ôn tập:
	* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
	* HĐ2: Trò chơi " Đối đáp nhanh"
- GV hướng dẫn cách chơi luật chơi.
- GV tổ chức.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
	* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- GV xác định kiến thức đúng ( điền vào bảng)
- GV chốt lại các kiến thức đã nêu trong bảng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. 
- Cá nhân:
+ Trình bày về các loại đất chính ở nước ta.
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 
+ Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta?
- Lần lượt từng nhóm lên bảng chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ.
- HS tiến hành chơi:
+ Một số HS tham gia trò chơi, số còn lại làm trọng tài.
+ Các em tham gia chơi điểm số 1- 2; 1- 2;
+ Em số 1 của nhóm 1 nói tên một dãy núi, một con sông mà em đã được học; em số 2 ở nhóm 2 lên chỉ trên bản đồ đối tượng địa lí đó. Nếu chỉ đúng được 2 điểm, chỉ không được hoặc chỉ sai thì bạn khác lên chỉ, nếu đúng được 1 điểm, sai 0 điểm. Sau đó đổi ngược lại, trò chơi cứ tiếp tục cho đến hết yêu cầu.
+ Nhóm làm trọng tài nhận xét, đánh giá cụ thể: nhóm nào cao điểm hơn thì thắng cuộc.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Đất
Rừng
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc (mỗi nhóm 1 ý)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
IV. Rút kinh nghiệm:
Kĩ thuật
Tiết 07: Nấu cơm (T1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách nấu cơm .
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
- Không yêu cầu HS thực hành luộc rau ở lớp.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* HĐ1: Cách nấu cơm ở gia đình.
- GV chốt ý.
* HĐ2: Cách nấu cơm bằng bếp đun. 
- GV yêu cầu.
- GV chốt ý.
Þ Ghi nhớ :SGK/37
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập. 
- Chuẩn bị tiết sau .
- Cá nhân: Nêu các cách nấu cơm ở gia đình mà em biết.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm: Dựa vào sự hiểu biết và tranh minh họa SGK/33,34. Hoàn thành bài tập sau:
1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm và cách thực hiện:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
3. Trình bày cách nấu cơm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
4. Muốn cơm ngon , cần chú ý khâu nào?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .:..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Đại diện nêu kết quả.
- 3 HS nhắc lại cách nấu cơm.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
	Tập làm văn
Tiết 14: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
 Biết chuyển một phần của dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. 
II. Chuẩn bị :
- Tranh biển Nha Trang.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Luyện tập tả cảnh. " 
- GV chấm dàn bài ở tiết trước của HS.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	 Hướng dẫn làm bài tập: 
- GV gợi ý giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà hoàn tất đoạn văn.
- Làm VBT
- Nhận xét tiết học.
- Cá nhân: Nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn.
- HS đọc: Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- HS đọc đề bài và phần gợi ý.
- Đọc lại bài: " Vịnh Hạ Long"
- HS tự viết đoạn văn, 2 HS viết vào bảng phụ.
- HS đọc trước lớp.
- HS nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 35: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. 
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 
- Bài tập cần làm: 1; 2 (3 phân số thứ 2, 3, 4); 3.
II. Chuẩn bị : 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân "
- Kiểm tra việc sửa bài của HS.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* Bài tập 1 
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chấm bài nhận xét.
* Bài tập 2
- GV nhận xét.
 * Bài tập 3
- GV hướng dẫn.
- Chấm bài nhận xét.
* Bài tập 4 ( Nếu còn thời gian)
- GV tổ chức.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Cá nhân HS: đọc ghi nhớ.
- HS :
+ Nêu cách chuyển phân số thành hỗn số.
+ Cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- HS khá làm mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS lên sửa bài.
- HS đọc đề bài.
- Cá nhân nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- HS khá làm mẫu: 2,1m = . . . dm.
- HS làm bài vào nháp.
- HS trình bày cách làm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS thảo luận theo nhóm bàn.
a) ; b) 0,6 ; 0,60.
c) 0,6 ; 0,60 ; 0,600 ; 0,6000...
- Vài HS nêu kết quả.
- HS nhắc:
+ Cách chuyển phân số thành hỗn số.
+ Cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
IV. Rút kinh nghiệm:
Thể dục
BỘ MÔN
Khoa học
Tiết 14: Phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu: 
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết 
II. Chuẩn bị : 
Tranh minh họa SGK/ 30,31.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: " Phòng bệnh sốt xuất huyết"
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* HĐ1: Tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não .
MT: HS nắm được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não và sự nguy hiểm của nó.
Þ GV kết luận chốt ý.HS nhắc lại
* HĐ2: Cách đề phòng bệnh viêm não
MT: HS biết cách phòng bệnh viêm não.
- GV giao cho mỗi nhóm một hình ( Hình 1,2,3,4 SGK/ 30,31)
Þ GV kết luận chốt ý. 
+ Chúng ta làm gì để phòng bệnh viêm não?
KL: Mục bạn cần biết ( SGK /31)
Liên hệ thực tế:Gia đình em đã thực hiện phòng bệnh viêm não chưa? Bằng những việc làm cụ thể nào?
-GD tư tưởng:Tuyên truyền cho mọi người phòng bệnh viêm não
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổ chức.
- Về nhà học mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau.
- Cá nhân:
+ Nêu đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
+ Bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không?
+ Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Trò chơi " Ai nhanh ,ai dúng”
- HS đọc yêu cầu bài 1
- HS hội ý trong nhóm 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.- Đáp án: 1c ; 2d ; 3b ; 4a.
- HS nhóm khác bổ sung
- Đại diện bốc thăm hình.
+ Nêu nội dung của hình.
+ Giải thích tác dụng việc làm trong hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não. 
- Đại diện trình bày.
- Cá nhân nhắc lại.
- HS đọc mục bạn cần biết ( SGK /31)
- Làm bài tập trắc nghiệm ở bảng con.
 Nên làm gì để phòng bệnh viêm não?
a) Giữ vệ sinh nhà ở,dọn sạch chuồng gia súc và môi trường xung quanh, không để ao tù,nước đọng
b) Diệt muỗi ,bọ gậy
c) Có thói quen ngủ màn.
d) Thực hiện tất cả các việc trên
IV. Rút kinh nghiệm:
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa, khắc phục khuyết điểm, phát huy các việc làm tốt.
- Giúp HS nắm được kế hoạch tuần sau.
II. Chuẩn bị :
- Cán sự lớp tổng hợp sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu nội dung.
* Hướng dẫn lớp sinh hoạt:
- GV chủ tọa.
- GV tổng kết thi đua.
- GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu có), rút kinh nghiệm trong tuần.
- Tuyên dương tổ, cá nhân làm tốt.
* Nêu kế hoạch tuần sau:
+Học tập chăm chỉ.
+Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh.
+Giữ vệ sinh cá nhân tốt. Phòng chống dịch cúm A (H1N1)
+Thể dục: tập đúng, đều đẹp
+Duy trì sĩ số lớp.
+Văn nghệ: hát đúng, đều; hát đầu giờ nghiêm túc.
* Tổng kết:
- Văn nghệ
- Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.
- Lớp trưởng điều khiển lớp:
+ Các thành viên trong tổ nhận xét, rút kinh nghiệm.
+ Đại diện một số HS phát biểu.
+ Mời các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ.
+ Mời các lớp phó nhận xét
+Lớp trưởng nhận xét chung.
+ Mời HS khác phát biểu ý kiến.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5(3).doc