Giáo án Lớp 5 Tuần 14 - Vũ Thị Huyền- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo

Giáo án Lớp 5 Tuần 14 - Vũ Thị Huyền- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo

TIẾT 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ

TIẾ 2: TẬP ĐỌC

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng 1số từ ngữ gợi tả, gợi tả và phân biệt lời người kể với lời của nhân vật.

- Hiểu nội dung: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làmđược nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(TL được các câu hỏi trong SGK)

II.Đồ dùng:

- Thầy: Bảng phụ

- Trò: Đọc trước bài ở nhà

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1108Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 14 - Vũ Thị Huyền- Trường Tiểu học số II thị trấn Tuần Giáo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 23 tháng11 năm 2009
TIẾT 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ
TIẾ 2: TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng 1số từ ngữ gợi tả, gợi tả và phân biệt lời người kể với lời của nhân vật. 
- Hiểu nội dung: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làmđược nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(TL được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng:
- Thầy: Bảng phụ 
- Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - Đọc bài: Văn hay chữ tốt
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
- HS đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc từ khó + giải nghĩa từ khó sgk.
- GV đọc mẫu bài
- HS đọc đoạn 1: Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng có gì khác nhau? 
- Đọc đoạn 2: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Đọc đoạn 3: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành đất nung?
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì?
- Hs đọc nối tiếp- nêu cách đọc từng đoạn
- Hướng dẫn đọc diễn cảm- đọc trong nhóm, đọc trước lớp.
* Luyện đọc:
- lầu son, đồ chơi, ban đầu, ...
- Câu : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu.// 
* Tìm hiểu bài:
- Một chàng kị sĩ, một nàng công chúa, một chú bé bằng đất.
- Đất từ người cu Đất giây bẩn ra quần áo của 2 người bột. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào lọ thuỷ tinh.
- Chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát. Chú muốn được sông pha làm nhiều việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Đoạn: Còn một mình... chú thành đất nung.
	4. Củng cố- dặn dò:
 	- Em đã hiểu được điều gì qua bài đọc?
	- Nội dung bài nói gì?
	- Học và chuẩn bị bài: Chú Đất Nung.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 3: TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết chia 1 tổng cho 1 số.
- Bước đầu biết vận dụng t/c chia 1 tổng cho 1 số trong thực hành tính.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Sách vở 
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - HS làm bảng lớp bảng con: 256 x 234 = 59904
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- GV nêu ví dụ, ghi bảng
- HS nêu cách tính và tính kết quả- So sánh giá trị 2 biểu thức?
- Muốn chia 1 tổng cho 1 số làm thế nào?
c. Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng làm bài
- Nêu yêu cầu của bài, nêu cách tính và tính.
HS khá giỏi làm
- HS đọc đề- tóm tắt đề
- Phân tích bài toán, nêu cách giải.
* Ví dụ: Tính và so sánh giá tri của 2 biểu thức
 (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Ta có: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
* Tính chất (sgk- 76)
* Bài 1 (76). Tính bằng 2 cách
a, (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
b, 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7
* Bài 2 (76).
(27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3
* Bài 3 (76). Giải
Số nhóm của hs lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) 
Số nhóm của hs lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm)
Cả 2 lớp có số nhóm là: 8 + 7 = 15 (nhóm)
 Đáp số: 15 nhóm.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Muốn chia một số cho một tổng ta có thể làm thế nào?
- Làm bài tập vở bài tập xem trước bài sau.
TIẾT 4: 	
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
- Đến cuối thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Nhà Trần Được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, ten nước vẫn là Đại Việt
- HS khá, giỏi biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản suất.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học tập.
- Trò: Sách vở, đọc bài trước ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
 - Nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân 
 Tống xâm lược lần thứ hai? 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 
b, Giảng bài:
- HS đọc bài SGK
- Nhà Lý suy yếu vào thời gian nào?
- Cuộc sống của nhân dân ra sao?
- Nhà Lý phải dựa vào đâu để gìn giữ ngai vàng?
- Nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần?
- Đứng đầu nhà nước là ai?
- Các vua Trần có tục lệ gì?
- Nhà Trần có chính sách gì để phát triển nông nghiệp và xây dựng quân đội?
1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần:
- Cuối thế kỉ 12 nhà suy yếu.
- Triều đình lục đục, nhân dân sống cơ cực.
- Nhà Lý phải dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng.
- Họ Trần buộc Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần thành lập.
2. Các chính sách thời Trần:
- Đứng đầu nhà nước là vua
- Các vua có tục truyền ngôi sớm cho con
- Chính sách sửa đắp đê điều, khuyến khích nhân dân sản xuất...
- Trai tráng 18 tuổi vào quân đội, thời bình tham gia sản xuất, có chiến tranh tham gia chiến đấu.
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhà Trần có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước?
	- Học bài và đọc trước bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1: CHÍNH TẢ(Nghe- viết)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu:
- HS nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn: “Chiếc áo búp bê”
- Làm đúng các bài tập 2a hoặc 3b
II. Đồ dùng:
- Thầy: phiếu bài tập 
- Trò: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - HS viết bảng: lỏng lẻo, nóng nảy.
 - Nhận xét – đánh giá
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- GV đọc mẫu bài viết 
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Nêu cách viết tên riêng?
* Luyện viết từ khó:
- GV đọc- học sinh viết bảng con
* Viết chính tả:
- GV đọc chính tả- HS viết bài vào vở 
- GV đọc lại bài- HS soát lỗi chính tả
- Thu chấm một số bài
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng điền, lớp làm vở
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm trên phiếu
- Hs theo dõi Sgk 
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao yêu thương.
- bé Ly, phong phanh, loe ra.
* Bài tập 2 (136).
- Thứ tự cần điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
* Bài 3 (136)
- sung sướng, sành sỏi, sát sao, sáng ý, xấu, xanh biếc, xanh rờn, xa vời.
- thật thà, vất vả, tất bật, chất phác, lấc cấc, lấc láo, xấc láo.
	4. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs viết đẹp, đúng.
	5.Dặn dò:
	- Làm bài tập 1(136), chuẩn bị bài giờ sau.
TIẾT 2: TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số( Chia hết, chia có dư).
- Biết vận dụng chia 1 tổng (hiệu) cho 1 số .
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Bảng con, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Nêu cách chia một tổng cho một số? 
	 - Nhận xét – đánh giá 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- GV nêu ví dụ
- HS nhận xét- nhắc lại cách thực hiện phép chia
- HS làm bảng lớp, bảng con
- Nhận xét kết quả
- So sánh phần a với b?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm bảng lớp , bảng con
- Nhận xét chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài 2
- Phân tích nêu cách giải- tự giải
HS khá, giỏi làm.
- Đọc bài toán và nêu tóm tắt
- Nêu cách giải bài toán
- HS lên bảng giải
* Ví dụ:
a, 128472 : 6 = ? b, 230859 : 5 = ?
 128472 6 230859 5
 08 21412 30 46171
 24 08
 07 35 
 12 09
 0 4
128472 : 6 = 21412 230859 : 5 = 46171(dư 4) 
* Bài 1 (77). Đặt tính rồi tính
278157 3 158735 3 304968 4 
 08 92719 08 52911 24 76242
 21 27 09
 05 03 16
 27 05 08
 0 2 0
* Bài 2 (77). Giải
 Số lít săng ở mỗi bể là:
 128610 : 6 = 21435 (l)
 Đáp số: 21435 l.
* Bài 3 (77). Giải
 Thực hiên phép chia ta có: 
 187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vây có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
 Đáp số: 23406 hộp và thừa 2 áo
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nhắc lại cách thực hiện phép chia?
- Làm bài tập vở bài tập. Xem trước bài sau.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
 I. Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy(BT 2,3,4); bước đầu nhận biết được 1 dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu học nhóm, bảng phụ
- Trò: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học:
	1. Ổn định tổ chức: - Lớp hát 
	2. Kiểm tra: - Câu hỏi dùng để làm gì? cho ví dụ?
	3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- Nêu yêu cầu của bài 
- Tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm trong sgk
- Nêu yêu cầu của bài
- HS tự đặt câu hỏi và trả lời
- Nhận xét- chữa.
- HS đọc yêu cầu của bài
- Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi- gạch dưới từ nghi vấn
- Nêu yêu cầu của bài- HS tự đặt câu
- Lớp nhận xét- chữa bài
* Bài 1 (137).
a, Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b, Trước giờ học, các em thường làm gì?
c, Bến cảng như thế nào?
d, Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
* Bài 2 (137).
- Ai đọc hay nhất lớp?
- Cái gì dùng để viết bài?
- Hàng ngày, bạn làm gì để giúp đỡ cha mẹ?
- Hôm nay, con học tập thế nào?
- Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết?
* Bài 3 (137).
a, có phải, không?
b, phải không?
c, à.
* Bài 4 (137).
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
- Xi- ôn- cốp- xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không?
- Bạn muốn chơi bóng đá phải không? à?
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Thế nào là câu hỏi? Câu hỏi được sử dụng khi nào?
	- Học bài, làm bài vở bài tập.
	- Xem bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 4: KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,...
-Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiễu lọc nước, dụng cụ lọc nước.
- Trò: xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
 - Nhận xét- đánh giá 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- Kể tên 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương em đã sử dụng?
Tác dụng của từng cách?
- HS thực hành lọc nước trong nhóm và nêu nhận xét
- Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì  ...  nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Đặt câu có dùng từ nghi vấn?
	 - Nhận xét- đánh giá 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS đọc nhận xét 1: Tìm câu hỏi trong đoạn văn?
- Đọc nhận xét 2: Các câu hỏi của ông hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng dùng để làm gì?
- Đọc nhận xét 3: Em hiểu câu “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” có ý nghĩa gì?
- HS đọc ghi nhớ
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài theo cặp
- Trình bày bài- nhận xét
1. Nhận xét:
- Sao chú mày nhát thế? (Dùng để chê cu Đất)
- Nung ấy ạ?
- Chứ sao? (Không dùng để hỏi mà là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa).
- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? (Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu)
2 . Ghi nhớ:
* Bài 1 (142).
a, Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc(Thể hiện yêu cầu).
b, Câu hỏi được bạn dùng thể hiện ý chê trách.
c, Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống.
d, Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS tự đặt câu vào vở
- Đọc bài trước lớp- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài
- HS thảo luận và trả lời trước lớp.
- GV nhận xét- chữa bài
* Bài 2 (142).
a, Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
b, Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c, Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?
d, Chơi diều cũng thích chứ?
* Bài 3 (142).
- Sao bé ngoan thế nhỉ? Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa.
- Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: ăn xoài cũng hay chứ?
- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: ăn xoài dính răng à?
- Em ra ngoài cho chị học bài được không?
4. Củng cố- dặn dò:
	- Ngoài mục đích hỏi câu hỏi còn được dùng vào mục đích nào khác?
	- Nhận xét tiết học.
- Học và làm bài ở vở bài tập, bài sau: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi...
TIẾT 2: TOÁN
	CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cách chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Hs thực hiện phép tính: 42789 : 5 = 8557 (dư 4)
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- GV đưa ví dụ
- HS thực hiện tính giá trị.
- So sánh giá trị các biểu thức?
- Khi chia 1 số cho một tích ta có thể làm thế nào?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn mẫu
- HS làm vào phiếu
- Nhận xét chữa bài
HS khá, giỏi làm
- HS đọc đề bài- tóm tắt bài toán
- HS nêu cách giải và giải vào vở.
* Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3
- Ta có: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- Vậy: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
* Kết luận (SGK- 78)
* Bài 1 (78).
 80 : 40 = 80 : (10 x 4)
 = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
150 : 50 = 150 : (10 x 5)
 = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3
80 : 16 = 80 : (8 x 2)
 = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
*Bài 2(79)
(25 x 36) : 9 =25 x (36:4)
 =25x4
	=100
* Bài 3 (79). Giải
Số vở cả hai bạn mua là: 3 x 2 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : 6 = 1200(đồng)
 Đáp số: 1200 đồng
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nêu cách chia một số cho một tích?
	- Làm bài vở bài tập Xem bài sau: 
TIẾT 3: ÂM NHẠC
GV chuyên dạy
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 4: KHOA HỌC
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
I. Mục tiêu:
- HS biết nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lý nước thải bảo vệ nguồn nước thải,...
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: xem bài trước, màu vẽ, giấy khổ A4
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Kể tên một số cách làm sạch nước?
	 - Nhận xét- đánh giá 
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS quan sát tranh hình 1, 2,3 4, 5, 6
- Để bảo vệ nguồn nước bạn và gia đình bạn, địa phương bạn nên và không nên làm gì?
- GV kết luận như sgk
c, Thực hành
- HS thực hành trong nhóm vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ nguồn nước
* Những biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Những việc không nên làm: Đục ống nước, sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước.
- Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết.
+ Những việc nên làm: Vứt rác vào thùng, nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm.
- Khơi thông cống rãnh quanh giếng, xây dựng hệ thống thoát nước thải.
* Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
- HS thực hành vẽ tranh, trưng bày sản phẩm.
- Lớp nhận xét
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nguồn nước bị ô nhiễm là do đâu?
- Để nguồn nước ở địa phương em không bị ô nhiễm ta phải làm gì?
	- Học bài và đọc bài sau: Tiết kiệm nước.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1 : TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.(ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
	- Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Thế nào là miêu tả?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- HS đọc nhận xét 1: 
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm các phần mở bài, kết bài giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
- Tìm các phần mở bài, kết bài, Mỗi phần ấy nói nên điều gì?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào?
- Đọc nhận 2: Khi tả 1 đồ vật ta cần tả những gì?
- HS đọc ghi nhớ
c, Luyện tập:
- HS đọc yêu cầu của bài
- Tìm câu văn tả bao quát cái trống?
- Nêu tên các bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- HS tự viết mở bài và kết bài
1. Nhận xét:
- Tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Các phần mở bài, kết bài giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. 
- Mở bài: Cái cối xinh xinh... giữa gian nhà trống (Giới thiệu cái cối, đồ vật được miêu tả).
- Kết bài: Cái cối xay cũng như... từng bước anh đi. (Kết thúc bài: tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)
- Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ- tả công dụng của cái cối.
- Cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phậncó đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
2. Ghi nhớ (sgk- 145)
* Bài tập (145).
- Anh chàng trống này tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ, nở ở giữa , khum nhỏ lại ở hai đầu...
- mình trống
- lưng trống
- hai đầu trống
- Hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép...
- Âm thanh: Tiếng trống ồm ồm giục giã, tùng tùng...
	4. Củng cố- dặn dò:
	- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật ?
	- Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật.
TIẾT 2: THỂ DỤC
GV chuyên dạy
TIẾT 3: TOÁN
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một tích cho 1 số.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Nêu cách chia 1 số cho một tích?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- GV nêu ví dụ- HS nhận xét
- HS tính giá trị của các biểu thức và so sánh?
- Khi chia một tích cho một số ta có thể làm thế nào?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài 
- HS nêu cách tính và tính kết quả
- So sánh kết quả và cách làm?
HS khá, giỏi làm
- Đọc bài toán- nêu tóm tắt
- Phân tích bài toán, nêu cách giải, hs tự giải vào vở.
* Tính và so sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15
- Ta có: (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
-Vậy: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
* Kết luận (sgk- 79)
* Bài 1 (79).
(8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
(8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
(15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
(15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60
* Bài 2 (79).
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9)
 = 25 x 4 = 100
* Bài 3 (79). Giải
 Cửa hàng có số mét vải là: 30 x 5 = 150 (m)
 Cửa hàng đã bán số vải là: 150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30 m.
4. Củng cố- dặn dò:
	- Nêu cách chia một tích cho một số?
	- Làm bài tập vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: ĐỊA LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
- trông lúa, là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau sứ lạnh nuôi nhiều lợn và gia cầm.
Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20oc, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh
- HS khá, giỏi: giải thích được vì sao lúa gạo lại được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ.
II. Đồ dùng:
- Thầy: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: - Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở động bằng Bắc Bộ?
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: 	
b, Giảng bài:
- Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
- Nêu thứ tự công việc sản xuất lúa gạo?
- Nêu nhận xét về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
- Kể tên các loại cây trồng, vật nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
- Quan sát bảng số liệu cho biết Hà Nội có mấy tháng t0 trung bình dưới 200c? là tháng nào?
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên 1 số loại rau sứ lạnh trồng ở ĐBBB?
1.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước tưới dồi dào, ngưopừi dân có nhiều kinh nghiệm...
- Phải mất nhiều công sức...
- Trông ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gia súc gia cầm...
2. Vùng trồng nhiều rau sứ lạnh:
- Mùa động lạnh kéo dài 3- 4 tháng, nhiệt độ giảm nhanh.
- Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông.
- Khó khăn: Rét quá lúa và hoa màu bị chết.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
	- Về học và chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân...
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN14.doc