Giáo án Lớp 5 Tuần 15 - Nguyễn Thị Tuyết

Giáo án Lớp 5 Tuần 15 - Nguyễn Thị Tuyết

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

Biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân.

 - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

II. Đồ dung dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS.

3. Bài mới: a. Giới thiệu bài

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 15 - Nguyễn Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
Tập trung tồn trường
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 BiÕt : - Chia mét sè thËp ph©n cho mét sè thËp ph©n.
 - VËn dơng ®Ĩ t×m x vµ gi¶i to¸n cã lêi v¨n.
II. Đồ dung dạy học 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập
	* Bài 1
- Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
- Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa
 cho học sinh.
	* Bài 2:
 Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
* Bài 3:
Giáo viên có thể chia nhóm đôi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh.
Tóm tắt 
 5,2 lít : 3,952 kg
 ? lít : 5,32 kg
4. Củng cố:- Nhắc lại phương pháp chia
 một số thập phân cho một số thập phân.
- Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: BTVN: VBT
- Học sinh đọc đề.
 - Học sinh làm bài.
17,55 : 3,9 =4,5 0,603 : 0,09 = 6,7
0,3068 : 0,26 = 1,18 98,156 :4,63 = 21,2
1 Học sinh đọc đề.
2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở.
X x 1,8 = 72 X x 0,34 = 1,19 x 1,02
 X = 72 : 1,8 X x 0,34 = 1,2138 
 X = 40 X = 1,2138 : 0,34
 X = 3,57
-Học sinh sửa bài, nêu lại cách làm.
- Học sinh đọc đề – Phân tích đề – 
- HS làm bài vở – 1HS lên bảng 
Số lít dầu hoả nếu chúng cân nặng 5,32kg là:
 5,32 x 5,2 : 3,952 = 7 (lít)
 Đáp số : 7 lít 
Học sinh sửa bài
 Ââm nhạc 
ÔN TĐN SỐ 3, 4 KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC 
( GV chuyên ngành soạn giảng)
Tập đọc
BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
	( Hà Đình Cẩn)
I. Mục tiêu: 
Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn.
-Hiểu nơi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cơ giáo, mong muốn con em được học hành. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Hạt gạo làng ta và trả lờ câu hỏi SGK
3.Bài mới: a. Giới thiệu bài
 b. Bài giảng
* Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Luyện đọc.
 Giáo viên diễn cảm toàn bài.
	* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
Lần lượt HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
-HS đọc theo cặp 
1HS đọc toàn bài 
-  để mở trường dạy học .
- Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú Trưởng buôn người trong buôn.
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô
 giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng
 phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết
 xong,bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? 
* Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
4.Củng cố : Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò :Luyện đọc lại bài
 Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
-Người Tây Nguyên rất ham học , ham
 hiểu biết 
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
Địa lí 
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
 - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
Học sinh khá, giỏi:
 - Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
 - Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong ảcnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,: các dịch vụ du lịch được cải thiện.
II. Đồ dùng dạy học 
 Bản đồ Hành chính VN
III. Hoạt động dạy học 
1. Bài cũ: 
 - 	Nươc ta có những loại hình giao thông nào?
 - Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
	 b) Bài giảng
A. Hoạt động thương mại
Hoạt động 1: 
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Nêu vai trò của ngành thương mại 
+ Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta?
B. Ngành du lịch .
	Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
+ Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao?
+ Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta?
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch .
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
 4. Dặn dò: Ôn bài.
Chuẩn bị: Ôn tập.
 Làm việc cá nhân: TLCH
- Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài 
 - Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
- Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản
Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
 - HS trình bày, chỉ bản đồ về các
 trungtâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
- Thảo luận nhóm, TLCH
- Ngày càng tăng.Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống
- HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn. Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , 
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Chính tả 
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO 
I. Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
-Làm được bài tập 2a, BT3a . 
II. Đồ dùng dạy- học 
III. Hoạt động dạy- học 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 2 HS lên bảng thi tìm những từ có âm đầu ch hoặc tr 
 Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả
- Hướng dẫn HS nêu nội dung của
 đoạn viết. 
-Yêu cầu HS tìm một số từ khó viết
 phân tích viết ra nháp .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- Giáo viên chấm chữa bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
	*Bài 2: cho HS làm phiếu 
 Yêu cầu đọc bài 2a. 
 * Bài 3a HS điền vào vở BT 
Yêu cầu đọc bài 3
4. Củng cố : Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- Nêu nội dung.
 - HS tìm một số từ khó viết phân tích
 viết nháp .
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi vở để sửa lỗi.
1 HS đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm.
Từng nhóm làm bài 2a.
Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
- Thứ tự từ cần điền 
Cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.
Lần lượt học sinh nêu.
Cả lớp nhận xét. 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 BiÕt: -Thùc hiƯn c¸c phÐp tÝnh víi sè thËp ph©n.
 -So s¸nh c¸c sè thËp ph©n.
 -VËn dơng ®Ĩ t×m x
II. Đồ dùng dạy học :
III/Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra VBT làm ở nhà của HS.
Giáo viên nhận xét và đánh giá.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài
 * Hướng dẫn HS làm BT.
	  Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân
-Giáo viên lưu ý : 
Phần c) và d) chuyển phân số thập phân thành STP để tính 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP
 Bài 3 Cho HS làm vào vở 
Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính va
 ø dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập
 phân của thương
Bài 4:
-Giáo viên nêu câu hỏi : 
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
+Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?
3. Củng cố :
Học sinh nhắc lại phương pháp chia
 các dạng đã học.
Nhận xét tiết học.
 4. Dặn dò: BTVN: VBT
 Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. 
- HS đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- 4 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở.
a/ 400 +50 0,07 = 450,07 
 b/ 30 + 0,5 +0,04 =30,54 
c/ 100 + 7 + =100 + 7 + 0,08 = 107,08
d/ 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53
- 1 HS đọc yêu cầu.
4 HS làm bài trên bảng
4 > 4,35 2 < 2,2 
14,09 < 14 7 = 7,15
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
6,251 7 33,14 5,8
6 2 0,89 4 14 5,71
 65 080
 21 22
 dư 0,021 dư 0,022
-2 Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài vở.
0,8 x X = 1,2 x 10 210 : X = 14,92 – 6,25
0,8 x X = 12 210 : X = 8,4 
 X = 12 : 0,8 X = 210 : 8,4 
 X = 15 X = 25 
25 : X = 16 :10 6,2 x X = 43,18 +18,82
25 : X = 1,6 6,2 x X = 62
 X = 25 : 1,6 X = 62 : 6,2 
 X = 15,625 X = 10
 4 Học sinh chữa bài.
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC 
I.Mục tiêu: 
-Hiểu nghiã từ hạnh phúc(BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2,3); xác định được yếu tố qiuan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(BT4)
II. Đồ dùng dạy học 
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: * Giới thiệu bài
 * Hướng dẫn HS làm bài tập
 * Bài 1:
+ Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
® Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
* Bài 2 :
+ GV phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu HS sử dụng từ điển làm BT3.
· Lưu ý t ... êu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài .
- Chơi trò chơi Thỏ nhảy . Yêu cầu tham gia chơi chủ động , nhiệt tình .
- HS hăng hái luyện tập, tích cực tham gia trò chơi.
TTCC 1,2,3 của NX 3: Những HS chưa đạt.
II. Đồ dùng dạy - học : Còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu : 
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học .
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng thành vòng tròn quanh sân tập.
- Xoay các khớp.
2. Phần cơ bản : 
a) Ôân bài TD phát triển chung : 
- Nhận xét , sửa sai cho HS .
- Đánh giá , xếp loại các tổ .
d) Chơi trò chơi “Thỏ nhảy” 
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi 
- Một số em lần lượt lên thực hiện từng động tác để cả lớp xem lại .
- Các tổ tự quản ôn tập .
- Thi thực hiện bài TD; mỗi tổ thực hiện bài 1 lần .
- Vài em làm mẫu .
- Cả lớp chơi thử 1 lần .
- Chơi chính thức vài lần .
3. Phần kết thúc : 
- Hệ thống bài : 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà .
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Mục tiêu:
- BiÕt c¸ch t×m tØ sè phÇn tr¨m cđa hai sè.
- Gi¶i ®­ỵc c¸c bµi to¸n ®¬n gi¶n cã ND t×m tØ sè phÇn tr¨m cđa 2 sè.
II. Đồ dùng dạy học 
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài
 + Bài giảng
	Hoạt động 1: 
• - GV cho HS đọc ví dụ – Phân tích.
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
 Đề cho biết những dữ kiện nào? 
Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)
	Tạo mẫu số 100 
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
	Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: cho HS làm miệng 
* Bài 2:
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm
 của hai số.
Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
	* Bài 3: Cho HS làm vào vở
Lưu ý HS phần thập phân lấy đến phần trăm.
- Chấm vở và nhận xét chữa bài cho HS.
3. Củng cố :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
Nhận xét tiết học
 4. Dặn dò:Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Học sinh đọc đề.
- HS tính tỉ số phần trăm giữa HS nữ va
 HS toàn trường.
Học sinh toàn trường : 600.
Học sinh nư õ : 315 .
Học sinh làm bài theo nhóm.
- Học sinh nêu cách làm của từng nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
Và làm bài
 - HS đọc đề, làm bài.
- Lần lượt HS lên bảng chữa bài.
0,57 = 75% ; 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4%
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề, làm bài vào vở.
a/ 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
b/ 1,2 : 26 =0,0461 = 4,61%
Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề, làm bài 
Tì số % của số HS nữ so với số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 = 52%
Đáp số : 52%
Cả lớp nhận xét.
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
( Tả hoạt động )
I.Mục tiêu: 
	Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
-Dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người BT2.
II. Đồ dùng dạy học 
III. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 2HS đọc đoạn văn hoàn chính ở nhà: Tả một người mà em yêu mến.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài
 * Bài giảng
a. Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
 * Bài 1:	
Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
· Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.
· Khen những em có ý và từ hay.
b. Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động của em bé.
*Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
-GV chọn và đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay.
3.Củng cố : Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Nhận xét tiết học.
 4. Dặn dò:
 Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
- Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
 - Cả lớp đọc thầm.
 - Quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
 - Lần lượt HS nêu những hoạt động của
 em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
 - HS chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
* Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
* Thân bài:
+ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) .Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
+ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
. Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Ôâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
* Kết bài: Em yêu bé – Chăm sóc.
- Đọc đề bài.
- HS viết và trình bày đoạn văn đã viết .
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I. Mục tiêu:
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng 1 phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhung anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đức cánh tay để tiếp tục chiến đấu. 
II. Đồ dùng dạy học :
+ Bản đồ hành chính Việt Nam. 
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm ta bài cũ:
 Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
 Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
3.Bài mới: + Giới thiệu bài
 + Bài giảng
A. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
 - GV sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới
 Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp
 trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao
 vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc
 kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho
 HS thấy con đường số 4.
- GV cho HS xác định biên giới Việt –
 Trung trên bản đồ.
 - Xác định trên lược đồ những điểm địch
 chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
B/. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới.
	Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
4. Củng cố :Tóm tắt nội dung bài
 Nhận xét tiết học
 5. Dặn do:ø Họcbài
- HS lắng nghe và quan sát bản đồ.
- 3 em học sinh xác định trên bản đồ.
 - HS thảo luận theo nhóm đôi.1 số đại
 diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp.
- Học sinh nêu : Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ vô cùng khó khăn địch sẽ bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
- Làm việc theo nhóm.
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở Đông Khê 
- HS thuật lại 
HS nêu 
+ Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc.
+ Giải phóng 1 vùng rộng lớn.
+ Căn cứ đia Việt Bắc được mở rộng.
+ Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM TUẦN 15
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: - Đa số các em có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Một số em chưa chịu khó học ở nhà: Minh, Mai.
 * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
 - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
 * Hoạt động khác: Một số em chưa đóng góp đủ các loại tiền quỹ nhà trường. 
III. Nhiệm vụ tuần tới:
-HS giỏi tiếp tục tham gia học bồi dưỡng theo lịch đã thông báo.
-HS yếu học phụ đạo vào các buổi chiều thứ ba và thứ năm.
-Oân tập tốt để chuẩn bị cho khảo sát chất lượng tháng 11. 
-Thực hiện nghiêm túc việc truy bài đầu giờ.
-Tiếp tục rèn đọc, rèn viết theo quy định.
-Tham gia tích cực các buổi lao động do trường tổ chức.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5 Tuan 15 - GDBVMT.doc