Toán
XĂNG- TI- MÉT- KHỐI - ĐỀ- XI- MÉT- KHỐI
I. Mục tiêu:
- Học sinh có biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối và đề xi mét khói, đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng dạy học Toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tuần 23 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường Toán Xăng- ti- mét- khối - đề- xi- mét- khối I. Mục tiêu: - Học sinh có biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối và đề xi mét khói, đọc và viết đúng các số đo. - Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra VBT của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Bài giảng 1. Hình thành biểu tượng Xăng ti mét khối và đề xi mét khối. - Giáo viên giới thiệu. + Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị đo Xăng ti mét khối và đề xi mét khối. a) Xăng ti mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. Xăng ti mét khối viết là: cm3 b) Đề xi mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Đề xi mét khối viết tắt là: dm3 c) Hình lập phương cạnh 1 dm gồm. 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương. Có cạnh 1 dm, ta có: 1 dm3 = 1000 cm2 2. Thực hành: Bài 1: viết vào ô trống. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vở. Bài 2: - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh theo dõi. - Học sinh theo dõi nhắc lại. - Học sinh làm vở, trình bày, nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở, 2 Hs làm trên bảng. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Học bài làm vở bài tập. Âm nhạc ôn tập hai bài hát: hát mừng và tre ngà bên lăng bác ( Giáo viên chuyên ngành soạn - giảng) Tập đọc Phân xử tài tình (Nguyễn Đổng Chi) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng. - Từ ngữ: quan sát, văn cảnh, biện lễ, sư vãi, chạy đàn, - ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Học sinh nối tiếp đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: 1 học sinh đọc toàn bài. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng, giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. -Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? -Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cấp miếng vải? - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cặp? - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - 1 học sinh đọc toàn bài. - HS nối tiếp, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc trước lớp. - Học sinh theo dõi. - Về việc mình bị mất cắp vải. Ngời nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Cho đòi người làm chưng nhưng không có người làm chứng. - Cho lính vế nhà 2 người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. - Sai xé tấm vài làm đôi cho mỗi người một mảnh. thấy 1 trong 2 người bật khóc quan sai trói người kia. - quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Cho gọi hết sư sãi - Tiến hành “đánh đòn” tâm lí: “Đức phật rất thương ” - Đứng quan sát ngững người chạy đàn, thấy một chú tiểu - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Cho ý trả lời đúng? -ý nghĩa. c) Đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu đoạn luyện đọc. - Phương án b: Vì kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. - Học sinh nêu ý nghiã. - 4HS đọc phân vai, củng cố nội dung, giọng đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về học bài. Địa lí Một số nước ở châu âu I. Mục đích: Học xong bài này học sinh: - Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên Bang Nga, Pháp. - Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các nước châu Âu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Âu? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. 1. Liên Bang Nga: * Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm) - Giáo viên cho học sinh kẻ bảng có 2 cột: 1 cột ghi các yếu tố, cột kia ghi đặc điểm sản phẩm chính của ngành sản xuất. - Học sinh điền vào bảng các yếu tố, đặc điểm, sản phẩm chính của ngành sản xuất. Các yếu tố Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất - Vị trí - Diện tích - Dân số. - Khí hậu - Tài nguyên, khoáng sản. - Sản phẩm công nghiệp. - Sản phẩm nông nghiệp. - Nằm ở Đông Âu, Bắc á. - Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2 - 144,1 triệu người. - ôn đới lục địa. - Rừng tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn bò, gia cầm. - Học sinh đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét bổ xung. 2. Pháp: * Hoạt động 2: (Hoạt động cả lớp) - Vị trí địa lí của nước Pháp? - Các sản phẩm chính của công nghiệp và nông nghiệp? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. g Bài học: sgk - Học sinh bổ sung - Học sinh sử dụng hình 1 để xác định vị trí địa lí của nước Pháp. - Nớc Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, biển không ấm áp, không đóng băng, có khí hậu ôn hoà. - Sản phẩm công nghiệp: máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. - Sản phẩm nông nghiệp: Khoai tây, củ cải đường lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc. - Học sinh đọc lại 3. Củng cố- dặn dò: Tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học. Học bài ở nhà. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Chính tả (Nhớ- viết) Cao bằng I. Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng. - Viết hoa đúng các tên người tên địa lí Việt Nam. - Có ý thức bảo vệ giữ gìn những cảnh đẹp của đất nước. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết. - Cho 1 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài Cao Bằng. *GDMT: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ những cảnh đẹp đó ? - Giáo viên nhắc học sinh chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ và những chữ cần viết hoa, các chữ dễ sai. - Giáo viên quan sát. - Giáo viên chấm 7- 10 bài. Nhận xét. Hoạt động 2: HD làm bài tập. Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm. - Treo bảng phụ. Các nhóm thi tiếp sức điền đúng. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Làm vở: - Giáo viên nói về các địa danh trong bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lắng nghe- đọc thầm. - Học sinh gấp, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - Đọc đúng yêu cầu bài. a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b) Người lấy thân mình làm giá song trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-na là anh Nguyễn Văn Trỗi. - Đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh lên bảng làm- lớp làm vở. Viết sai Hai ngàn Ngã ba Pù mo Pù xai Sửa lại Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 3. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ. 4. Dặn dò:- - Dặn chuẩn bị bài sau. Toán mét khối I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối dựa vào mô hình. - Biết đổi đúng các đơn vị giữa mét khối, đề- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: m3 , cm3 , dm3 . II. Chuẩn bị: Chuẩn bị tranh vẽ về m3, mối quan h giữa dm3, cm3, m3 III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT làm ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 - Giới thiệu các mô hình về m3. 1 m3 là thể tích hình lập phương có cạnh là 1 m. - Mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 - Cho học sinh quan sát hình vẽ để rút ra mối quan hệ. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1. - Yêu vầu của học sinh đọc các số đo. - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết các số đo. - Nhận xét bài. Bài 2: - Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo. - Gọi một vài người lên làm. Bài 3: Làm cá nhân. - Gọi một học sinh chữa. - Nhận xét, cho điểm. + Quan sát mô hình lập phương có cạnh 1 m (tương tự như dm3 và cm3) 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1 000 000 cm3 - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh khác tự làm và nhận xét bài. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm nháp trao đổi nhóm đôi. a) 1 cm3 = 0,001 dm3 13,8 m3 = 13800 dm3 5,216 m3 = 5216 đm3 0,22 m3 = 220 dm3 b) 1 dm3 = 1000 cm3 m3 = 250 dm3 1,969 dm3 = 1969 cm3 19,54 m3 = 19540 dm3 - Đọc yêuc cầu bài 3. Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) Số hình lập phương 1 dm3 để xếp đầy hộp là: 15 x 2 = 30 (hình) Đáp số: 30 hình 3. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: BTVN: VBT Thể dục Nhảy dây – bật cao- trò chơi “qua cầu tiếp sức” ( Giáo viên dạy chuyên) Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trật tự – an ninh I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm trật tự- an ninh. - Vận dụng vốn từ đã học, làm tốt các bài tập ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng việt 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2, 3 tiết học trước. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Lưu ý các em đọc kĩ để tìm đúng nghĩa của từ trật tự. - Giáo viên và lớp nhận xét. Bài 2: - Giáo viên dán lên bảng 1 tờ phiếu khổ to rồi yêu cầu học sinh tìm các từ ngữ theo các hàng. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi. - Học sinh làm việc cá nhân để phát biểu ý kiến. - Đáp án c là đúng nghĩa cho từ trật tự. - Trật tự là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Học sinnh nêu yêu cầu bài tập 2. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. Lực lượng bảo vệ trật tự an toàn giao thông. Cảnh sát giao thông. Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông Tai nạn, tai nạn giông thông Nguyên nhân gây tai nạn giao thông Vi phạm quy định về tốc độ, lấn chiếm lòng đường vỉa hè Bài 3: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên lưu ý học sinh đọc kĩ, phát hiện ra ... p Bài giải Thể tích của khối gõ bằng tổng của hình chữ nhật (1) và (2) là: 8 x 12 x 5 + (15 - 8) x 6 x 5 = 690 (cm3) Đáp số: 690 cm3 Thể tích nước lúc đầu là: 5 x 10 x 10 = 500 (cm3) Thể tích nước lúc sau là: 7 x 10 x 10 = 700 (cm3) Thể tích hòn đá là: 700 – 500 = 200 (cm3) Đáp số: 200 cm3 3. Củng cố: Nhận xét giờ. 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà luyện làm bài trong VBT Kĩ thuật lắp xe cần cẩu ( tiết 2) ( Giáo viên bộ môn dạy ) Tập làm văn Lập chương trình hoạt động I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 1. Dựa vào dàn ý đã cho, biết lâp chương trình hoạt động cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh. 2. Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài. - Giáo viên nhắc chú ý. + Đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội của trường tổ chức. Khi lập cac em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng + Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham - Giáo viên treo băng giấy viết cấu trúc 3 phần của một chương trình hoạt động. Hoạt động 2: Học sinh lập chương trình hoạt động. - Giáo viên nhận xét. - 2 học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài. - Học sinh nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình. - Một học sinh nhìn lên bảng đọc bài. - Học sinh lập chương trình hoạt động vào vở hoặc vở bài tập. - Học sinh viết tắt ý chính. - Trình bày miệng. - Cả lớp bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất. 4. Củng cố- Hệ thống bài + Nhận xét giờ. 5. Dặn dò: Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Biết tạo ra câu ghép mối (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên làm lại bài 2, 3 tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: a. Phần Nhận xét. Bài 1: - Mỗi học sinh lên phân tích cấu tạo của câu ghép: “Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm” Bài 2: - Ngoài cặp quan hệ từ : chẳng những mà còn có thể sử dụng các cặp quan hệ từ khác như: không những mà , không chỉ mà b. Phần Ghi nhớ. - Giáo viên ghi bảng. c. Phần luyện tập. Bài 1: Làm nhóm: - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. - Dán lên bảng 3 băng giấy viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh. - Nhận xét, cho điểm. - Cho học sinh đặt lại khắc với các bạn đã lên bảng. - Đọc yêu cầu bài 1. + Do 2 vế cấu tạo thành Vế 1: Chẳng những Hồng học chăm. C V Vê 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm C V - Chẳng những mà là cặp quan hệ từ nôi 2 vế câu thể hiện quan hệ tăng tiến. - Đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh thay cặp quan hệ từ: + Không những Hồng chăm học mà bạn ấy rất chăm làm. + Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm. - 4 học sinh đọc lại. - Làm theo cặp. - Thảo luận- ghi phiếu- Đại diện trình bày Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái C V Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. C V - Đọc yêu cầu bài. + Mời 3 em lên bảng làm, lớp làm vở. a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc. b) Chẳng những hoa sen đẹp mà còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn hoà bình. 3. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. 4. dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Toán Thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: Mô hình hình lập phương. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. Ví dụ: Cho hình lập phương có cạnh 3 cm tính thể tích hình lập phương đó. V = 3 x 3 x 3 = 27 (cm2) * Nhận xét: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh. Hình lập phương có cạnh là a thể tích là V. Công thức: V= a x a x a * Thực hành Bài 1: - Học sinh phát biểu quy tắc. - Học sinh làm vở. - 4Học sinh lên bảng chữa. Hình lập phương (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5 m dm 6 cm 10 dm Diện tích một mặt 3,25 m2 dm2 36 cm2 100 dm2 Diện tích toàn phần 19,5 m2 dm2 216 cm2 600 dm2 Thể tích 4,875 m3 dm3 216 cm3 1000 dm3 g Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn - Giáo viên thu một số vở chấm, nhận xét. Bài 3: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh đọc yêu cầu bài và làm vở. Giải: Thể tích khối kim loại hình lập phương: 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421 875 m3 đổi 0,421 875 m3 = 421,875 dm3 Khối lượng khối kim loại là: 421,875 x 15 = 6328,125 (kg) Đáp số: 6328, 125 kg. - Học sinh theo cặp. a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 540 cm3 b) 512 cm3 - Đọc kết quả . 4. Củng cố: - Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương. - Nhận xét giờ. 5. Dặn dò: BTVN: VBT Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I/ Mục tiêu. 1. Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn kể chuyện. 2. Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình , tự viết lại một đoạn cho hay hơn. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Nhận xét chung và DH học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét. c. Trả bài và hướng dẫn chữa bài. - Trả vở cho các em và HD chữa lỗi. - Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay. 3. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 4. dặn dò. - Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. * Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra). - Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Viết lại một đoạn trong bài làm. * 1-2 em trình bày trước lớp. Thể dục Nhảy dây- trò chơi “qua cầu tiếp sức” ( Giáo viên bộ môn dạy) Lịch sử Nhà máy hiên đại đầu tiên ở nước ta I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Những đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước. - Tình yêu quê hương đất nước, yêu lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, một số ảnh tự liệu về nhà máy có khí Hà Nội. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở tỉnh Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học. Hoạt động 2 a) Nhiệm vụ của miền Bắc sau 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Sau hiệp định Giơ- ne- vơ Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? -Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại? - Đó là nhà máy nào? Hoạt động 3:(làm việc cả lớp) b) Quy trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? - Làm việc theo nhóm và cả lớp - Đọc sgk- trả lời. - miền Bắc bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - trang bị máy móc hiên đại cho miền Bắc thay thế công cụ thô sơ, việc xây dựng tăng năng xuất và chất lượng. - Nhà máy làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. - Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - Học sinh thảo luận- trình bày. - Phiếu học tập: nhà máy cơ khí hà nội Thời gian xây dựng: Địa điểm: Diện tích: Quy mô: Nước giúp đỡ xây dựng: Các sản phẩm: - Nhà máy cơ khí Hà Nội có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? * Bài học: sgk (46) - Từ tháng 12- 1955 đến tháng 4- 1956 - Phía Tây Nam thủ đô Hà Nội. - Hơn 10 vạn mét vuông. - Lớn nhất khu vực Đông Nam á thời bấy giờ. - Liên xô. - Máy phay, máy tiệ, máy khoan tên lửa A12 - phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam. - Học sinh nối tiếp đọc. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Học bài. Hoạt động tập thể ATGT: CHÚ í NHỮNG NƠI TẦM NHèN BỊ CHE KHUẤT I.Mục tiờu: - HS biết được những mối nguy hiểm ở những nơi tầm nhỡn bị che khuất và biết cỏch phũng trỏnh va chạm tại những nơi đú. - HS hiểu được từ vị trớ ghế ngồi của lỏi xe, nhất là lỏi xe của cỏc xe to như ụ tụ tải, xe buýt, ... Khụng thể nhỡn thấy được một số vị trớ trờn đường cho dự cú dựng gương chiếu hậu. II. Đồ dựng dạy - học Tranh minh hoạ ở trang trước bài học III. Cỏc hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Nờu những bước cần thực hiện khi đi xe đạp qua đường để đảm bảo an toàn 3. Bài mới: * Giới thiệu bài * Bài giảng Hoạt động 1: Xem tranh và tỡm ra nơi khuất tầm nhỡn trong bức tranh. Bước 1: Xem tranh - HS xem tranh ở trang trước bài học. Bước 2: Thảo luận nhúm Yờu cầu cỏc nhúm thảo luận cõu hỏi : - Chỳng ta khú quan sỏt cỏc phương tiện giao thụng ở những vị trớ nào? - Thảo luận nhúm - Đại diện nhúm lờn trỡnh bày trước lớp. - Lớp nhận xột. Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh : - Một em nhỏ đang đi bộ qua đường khụng nhỡn thấy một chiếc ụ tụ đang đi ngang qua do một ụ tụ đang dừng che khuất. - Một người đi xe đạp khụng nhỡn thấy chiếc ụ tụ đang tới từ bờn phải do bị bức tường che khuất. Hoạt động 2:
Tài liệu đính kèm: