Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Tiết 121 môn Toán

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Tiết 121 môn Toán

. Mục tiêu: Giúp HS :

- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.

B. Đồ dùng dạy học:

- Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.

- Bảng phụ có vẽ các hình triển khai.

 

doc 51 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Tiết 121 môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.
- Bảng phụ có vẽ các hình triển khai. 
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: 
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt? là những mặt nào? Các mặt đó có đặc điểm gì?
+ Hình hộp chữ nhật có những kích thước nào?
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2.Giảng bài: 
HĐ1: Hình thành công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật
a) Diện tích xung quanh
- GV cho HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. 
+ Lớp nhận xét
* GV: Tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ nhật được gọi là DTXQ của hình hộp chữ nhật. 
* GV: Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (ví dụ SGK trang 109).
+ Cho HS quan sát mô hình và gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra và gắn lên bảng.
* GV: tô màu phần DTXQ của hình hộp chữ nhật 
+ Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính DTXQ của hình hộp chữ nhật. 
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
* GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy, 4 là chiều cao.
+ Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK.
*** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo
b) Diện tích toàn phần
* GV: Diện tích của tất cả các mặt gọi là DTTP
+ Em hiểu thế nào là DTTP của hình hộp chữ nhật?
+ Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
+ 1 HS lên bảng tìm DTTP của hình hộp chữ nhật vừa cho. Lớp làm nháp.
+ HS nhận xét.
* GV: Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật, ta lấy tổng của DTXQ và diện tích 2 đáy.
+ Gọi HS nhắc lại công thức. 
*** Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo
 HĐ2: Luyện tập:
 Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài
+ Gọi HS đọc quy tắc tính DTXQ & DTTP của Hình hộp chữ nhật. (cả phần lưu ý) 
 Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài
+ Thùng tôn có đặc điểm gì ?
+ DT thùng tôn dùng để làm thùng chính là DT của những mặt nào ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp
+ Nhận xét, chữa bài
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà học thuộc các quy tắc vừa học, tiết sau luyện tập.
- HS trả lời
- 1 HS lên chỉ
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS thao tác
- HS tìm cách tính
- HS làm bài và chữa bài
- 2 HS đọc
- Tổng diện tích 6 mặt
- Lấy DTXQ + DT 2 đáy
- HS làm bài
- HS chữa bài.
- 2, 3 HS nhắc lại
- HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 2 HS nêu quy tắc
- HS đọc
- Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật
- DTXQ + DT 1 đáy (vì không có nắp)
- HS làm bài
- HS chữa bài.
Toán (Tiết 106):	 LUYỆN TẬP
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: 
+ Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* GV và HS nhận xét
*** Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Các số đo có đơn vị đo thế nào?
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
* GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
+ Yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 2: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu 1 HS nêu cách làm.
+ HS nhận xét và bổ sung
+ Gọi 1 HS lên bảng làm – HS cả lớp làm vào vở.
* HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tham gia trò chơi thi đua theo nhóm
+ HS nhóm nào có kết quả trước là thắng
* GV và HS nhận xét
+ Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau?
+ Tại sao lại điền S (sai) vào câu c?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng giấy màu để tiết sau học.
- 4 HS 
- 1 HS đọc
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị
- HS làm bài
- HS chữa bài
- DTXQ = Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)
- DTTP = DTXQ + DT 2 đáy.
- 1 HS đọc
- DT quét sơn chính là DTTP trừ đi DT cái nắp mà DT cái nắp là DT mặt đáy.
- HS làm bài
- Cùng đơn vị đo
- 1 HS đọc
- HS chia nhóm tham gia trò chơi.
- DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí hộp, DTTP không thay đổi.
Toán (Tiết 107):	 DIỆN TÍCH XUNG QUANH
 VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cú: + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?
+ Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập phương
2.Giảng bài:
* GV đưa ra mô hình trực quan
+ Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với hình hộp chữ nhật?
+ Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
+ Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không?
+ HS dựa vào công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức DTXQ & DTTP hình lập phương.
+ HS đọc lại ghi nhớ - GV ghi công thức lên bảng.
Ví dụ 1: Gọi HS đọc trong SGK (trang 111)
+ 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp
+ HS nhận xét và chữa bài
3. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+ Nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tính Sxq và Stp của hình lập phương ta làm sao?
Bài 2: HS đọc đề
+ HS tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và yêu cầu giải thích cách làm
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài 
- Viên súc sắc, thùng các- tông, hộp phấncó 6 mặt, đều là hình vuông bằng nhau, có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- HS nêu công thức
- HS quan sát
- HS so sánh và trả lời
- Cdài = Crộng = Ccao
- Có (Đặc biệt 3 kích thước =) 
- DTXQ hình lập phương = DT 1 mặt nhân với 4. DTTP = DT 1 mặt nhân với 6.
 HS nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS nêu lại quy tắc
- 1 HS
- HS làm bài
- Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện tích 5 mặt.
Toán (Tiết 108):	 LUYỆN TẬP 
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: + Gọi HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở. 2 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
+ Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức?
+ Muốn tính DTXQ hình lập phương ta làm sao?
+ DTTP của hình lập phương gấp mấy lần DT 1 mặt?.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (2phút)
+ Các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
(Khi HS không tìm ra, GV biểu diễn bằng đồ dùng trực quan)
+ Hãy nói nhanh kết quả DTXQ và DTTP của hình lập phương vừa gấp.
Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở (chỉ ghi đúng /sai)
+ HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét – GV nhận xét, chữa bài .
+ Có cách giải thích không cần tính không?
* GV: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a. Vậy ta thấy Sxq của B là : a x a x 4 còn Sxq của A là:
 (2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a.
Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ của hình B.
+ Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật và của hình lập phương không? (HS về nhà suy nghĩ)
 III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 3 HS
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS chữa bài
- Phải đổi ra cùng đơn vị đo.
- Lấy DT 1 mặt nhân với 4.
- Gấp 6 lần
- 1 HS đọc
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả. Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp được.
- Sxq = 4cm3 và Stp = 6cm3 
- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài
- Dựa vào công thức Sxq = S x 4 (S là diện tích 1 mặt) để giải thích
Toán (Tiết 109):	 LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
- Củng cố mối quan hệ giữa số đo các kích thước với diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mọi hình.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 2
+ Hình vẽ bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Hãy nêu công thức tính DTXQ hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu công thức tính DTTP hình hộp chữ nhật
+ Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn?
+ Trong trường hợp các số đo không cùng đơn vị ta phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng làm lại bài tập, HS cả lớp làm vào vở.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
* GV treo bảng phụ
+ Bảng này có nội dung gì?.
+ Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp.
+ HS thảo luận nhóm 4 làm bài
+ HS trình bày  ... gược chiều trong cùng một thời gian.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
a) + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
+ HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ?
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
* GV nhận xét : Bài này có thể trình bày giải bằng cách gộp,lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động.
b) Tương tự như bài 1a)
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp.
***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô?
+ Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính?
* GV đánh giá: 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài?
+ HS nêu cách làm
+ HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách.
+ HS nhận xét và giải thích cách đổi 
 0,75 km/phút = 750 m/phút
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS làm bài vào vở
+ HS nhận xét và bổ sung
+ 2 giờ 30 phút là bao nhiêu giờ ?
+ Sau khi đi 2 giờ 30 phút thì xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu ?
+ Hãy nêu công thức tính s, v, t
+ Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào?
* GV nhận xét: Bài toán vừa làm quen trong tiết này gọi là bài toán “gặp nhau “
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- HS thao tác
- Thảo luận nhóm
- 2 chuyển động: ô tô, xe máy.
- Ngược chiều nhau.
- 180km hay cả quãng đường AB
- 54 + 36 = 90 (km)
- HS làm bài
- HS nghe
- HS làm bài b)
- 1 HS
- HS nêu
- HS làm bài
- Tìm s, biết v & t
- 1 HS
- km, khác với vận tốc
- HS làm bài
- 1 HS
- HS làm bài
- 2,5 giờ
- HS nêu
- Lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc của 2 chuyển động.
Toán (Tiết 138): LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a)
+ Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của hai người?
* GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát
 Xe máy Xe đạp
 A 48 km B C
* GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp.
+ Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành?
+ Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu?
***Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành , khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi.
+ Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km?
+ Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào?
+ HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ) 
 s ( v2 - v1 ) = t
*** Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy khoảng cách ban đầu chia cho hiệu hai vận tốc.
b) Tương tự bài a)
* GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp bao nhiêu km, ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có?
+ Nêu quy tắc nhân phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
* GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng dẫn
+ HS thảo luận tìm cách giải.
+ Đã biết yếu tố nào?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá: Lưu ý thời gian với thời điểm.
+ 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều?
+ HS nêu lại các bước giải bài toán đã cho.
+ Cách giải 2 dạng toán này có điểm gì giống nhau và 
khác nhau
+ Hãy nhắc lại 5 bài toán về chuyển động đều đã học.
.
 II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1HS
- 2 chuyển động
- Cùng chiều nhau
- HS nghe
- 48km
- 0km
- 36 - 12 = 24 (km)
- Lấy 48 chia cho 24
- HS làm bài
- HS theo dõi
- HS nhắc lại
- HS tự làm bài
- Khoảng cách đó bằng quãng đường xe đạp đi trước trong 3 giờ
- 1 HS
- Tính quãng đường, s = v x t
- HS nêu
- HS làm bài
- 1 HS
- HS theo dõi
- HS thảo luận ghi cách làm ra nháp.
- 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
- HS làm bài
- 4 giờ 7 phút chiều
- HS dựa vào bài ở bảng lớp để nêu.
- Giống: Đều lấy khoảng cách ban đầu giữa 2 vật chia cho khoảng cách được rút ngắn sau mỗi giờ.
- Khác: Khoảng cách rút ngắn đi sau một giờ ở chuyển động ngược chiều là tổng hai vận tốc.
- Bài toán tìm vận tốc
- Bài toán tìm quãng đường
- Bài toán tìm thời gian
- Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi ngược chiều)
- Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi cùng chiều)
Toán (Tiết 139): ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 B. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi HS yêú đọc lần lượt các số
+ Hãy nêu cách đọc số tự nhiên
+ HS nhận xét
* GV nhận xét 
b) 
+ HS trả lời miệng
+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết?
* GV chốt kiến thức :Số tự nhiên có hàng và lớp. Để đọc đúng ta tách lớp từ phải sang trái , mỗi lớp có 3 hàng; đọc ừ trái sang phải, hết mỗi lớp kèm theo tên lớp. Để xác định giá trị của mỗi chữ số cần xác định hàng mà nó đứng trong cách ghi số..
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng
+ Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ Muốn điền đúng dấu , = ta phải làm gì?
+ Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào quy tắc nào?
+ HS đọc kết quả
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ HS làm bài vào vở
+ HS đọc kết quả bài làm
+ Hãy giải thích cách làm
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học : 2, 3, 5, 9
- HS nhận xét và bổ sung
+ HS làm bài vào vở
+ Muốn số có 3 chữ số 43 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải thoả mãn điều kiện gì?
+ Có thể chọn giá trị nào cho ?
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
 II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét
- Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp đọc như đọc số có 1,2,3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp
- Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng.
- HS nghe
- 1 HS
- HS làm bài
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hơn kém nhau 2 đơn vị
- Hơn kém nhau 2 đơn vị
- 1HS
- HS làm bài
- Phải so sánh các số đã cho
- Căn cứ vào số chữ số
- 1 HS
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- HS giải thích
- 1 HS
- HS nêu
- HS làm bài
- Tổng các chữ số phải chia hết cho 3
- 2, 5, 8.
Toán (Tiết 140): ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
 A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, 
so sánh phân số
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập 
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.
+ Phân số gồm mấy phần
+ Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
+ Hỗn số gồm mấy phần là những phần nào?
+ Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì? Nêu cách đọc
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá 
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Rút gọn phân số là làm gì?
+ Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS giải thích cách làm
+ Hãy chỉ ra phân số tối giản
+ Phân số tối giản có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì?
+ Nêu các bước quy đồng mẫu số.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để điền đúng dấu ta phải làm gì?
+ Có mấy quy tắc để so sánh phân số
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau?
+ Vạch và trên tia số ứng với các phân số nào?
+ Vạch ở giữa và trên tia số ở vị trí nào giữa 0 và 1?
+ Vậy có thể ghi được những phân số nào?
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
 II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS thực hiện
a) ; ; ; 
b) 1; 2; 3; 4
- 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị chia ra.
- Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu
- Phần nguyên và phần phân số
- Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị
- 1 HS
- Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có rử, mẫu bé hơn
- Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khac 0 ta được phân số bằng phân số đã cho.
- HS làm bài
- Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1.
- 1 HS
- Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi.
- HS nêu
- HS làm bài
- 1 HS
- So sánh các phân số đã cho
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu.
- HS làm bài
- 1 HS
- Gồm 6 phần bằng nhau
- = và = 
- (hoặc )

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN (2).doc