Giáo án Lớp 5 Tuần 7 - Trường Tiểu học Kiên Thọ 2

Giáo án Lớp 5 Tuần 7 - Trường Tiểu học Kiên Thọ 2

Đạo đức

Nhớ ơn tổ tiên

I/ Mục tiêu:

HS biết:

- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

 - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.

- Biết ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II/ Đồ dùng dạy học

 GV: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.

 Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyên.nói về lòng biết ơn tổ tiên.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 7 - Trường Tiểu học Kiên Thọ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ – ngày
Môn học
Tên bài dạy
Hai
22 - 10
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
Tập đọc
Những người bạn tốt
Toán
Luyện tập chung
Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
Thể dục
Đội hình đội ngũ- Trò chơi “ ............ ”
Ba
23 - 10
Toán 
Khái niệm số thập phân
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
Hát nhạc
Con chim hay hót- TĐN số 1, số 2
Kể chuyện
Cây cỏ nước Nam
Tư
24 - 10
Tập đọc
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
Toán
Khái niệm số thập phân 
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
Kỹ thuật
Đính khuy bấm (tiết 3)
Năm
25 - 10
Toán
Hàng của STP. Đọc, viết STP
Địa lí
Ôn tập
Chính tả
N/v: Dòng kinh quê hương
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài: An toàn giao thông
Sáu
26 - 10
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
Thể dục
Đội hình đội ngũ- Trò chơi........
SHTT
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
I/ Mục tiêu:
HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
 - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
 Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyên...nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới : Giới thiệu bài
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện: thăm mộ.
Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên .
Cách tiến hành: 
 - GV cho HS đọc truyện thăm mộ thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
 + Nhân ngày tết cổ truyền bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? 
 + Theo em bố Việt muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
 + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp bố mẹ ?
GVKL: Ai củng có tổ tiên, gia đình , dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
* HĐ 2: làm bài tập 1 SGK.
Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành: 
 HS làm bài cá nhân sau đó trình bày miệng trước lớp.
 Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng bíêt ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a,b,c,d,đ.
*HĐ3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS kể lại những việc HS đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.
- HS làm việc cá nhân rồi lần lượt trình bày trước lớp.
- GV nhạn xét, khen ngợi và nhắc nhở HS.
- GV yêu cầu một số HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của dòng họ mình.
Tập đọc
Những người bạn tốt
 I/ Mục đích yêu cầu
1/ Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài: An-ri-ôn, Xi-xin.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp .
2/ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khên ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quí của5 loài cá heo với con người.
 II/ Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III / Các hoạt động dạy – học. 
A / Bài cũ :
B / Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài : quan sát tranh.
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
* HĐ1: Luyện đọc :
 Hướng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện:( mỗi lần xuống dòng là một đoạn )
Chú ý giúp HS đọc đúng các tên riêng nước ngòai, các từ dễ viết sai chính tả.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn truyện (2 lượt).
 + Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc. 
 + Lượt 2: giải nghĩa một số từ ngữ:
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một HS đọc toàn bài .
 GV đọc mẫu bài văn.
* HĐ2: Tìm hiểu bài :
 - Đoạn 1: học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1 SGK.
 Giải nghĩa từ : Tặng vật.
ý 1: An-ri-ôn gặp nạn.
Chuyển ý: Để biết được điều gì xảy ra với An-ri-ôn ta tìm hiểu tiếp đoạn 2. 
 - Đoạn 2: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2 SGK:
ý 2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo với con người.
 - Đoạn 3: HS đọc lướt trả lời câu hỏi 3 SGK:
ý 3: A-ri-ôn được trả tự do.
- Đoạn 4: HS đọc lướt đoạn còn lại trả lời câu hỏi :
 Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì ?
ý 4: Tình cảm của con người với loài cá heo thông minh.
 Một HS đọc toàn bài .
 Nội dung : Câu truyện ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người. 
* HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
3/ Củng cố- Dặn dò:
 Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II/ Đồ dùng dạy học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A/ Bài cũ.
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Thực hành
Bài 1: SGK.
 Yêu cầu một HS đọc đề.
 HS làm bài tập cá nhân, 3HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về quan hệ giữa các phân số thập phân.
Bài 2: SGK.
 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 HS làm bài tập cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
Bài3: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài.
 HS làm bài cá nhân, một HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố về giải toán liên quan đến số trung bình cộng.
Bài 4: SGK.
 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
 HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố giải toán có lời văn.
*HĐ2: Củng cố - dặn dò.
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
-----------------------------------------------------------
	Lịch sử	Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I/ Mục tiêu
HS biết:
 - Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
 - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnhđạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: ảnh trong SGK.
 Phiếu học tập cho HS.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài:
* HĐ1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng Sản.
 - HS đọc SGK và thả luận nhóm đôi trả lời miệng các câu hỏi sau:
 + Theo em nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào với cách mạng Việt Nam?
 + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? 
 Ai là người có thể dảm đương việc hợp nhất các tổ chức Cộng Sản trong nước ta thành một tổ chức duy nhất? vì sao?
 GV và HS nhận xét chốt ý đúng.
KL: Cuối năm 1929, phong trào CMVN rất phát triển, đã có 3 tổ chức Cộng Sản ra đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng để 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là pải hợp nhất 3 tổ chứcnày thành 1 tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc đã làm được điều đó và lúc đó cũng chỉ có Người mới làm được.
*HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
HS đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời miệng câu hỏi sau:
 + Hội nghị thành lậ Đảng CSVN được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
 + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? do ai chủ trì ?
 + Nêu kết quả của hội nghị.
 HS và GV nhận xét.
 GV hỏi cả lớp:
 + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trrong hoàn cảnh bí mật?
* HĐ3: Y nghĩa của việc thành lập Đảng CSVN.
 GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời miệng.
 + Sự thống nhất 3 tổ chức CSVN đã đáp ứng được yêu cầu gì của CMVN?
 + Khi có Đảng , CMVN phát triển thế nào?
GVKL: Ngày 3-2-1930, Đảng CSVN đã ra đời . Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và dành được những thắng lợi vẻ vang.
Củng cố dặn dò: 
 HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2007
Toán
Khái niệm số thập phân (tiết1)
I/ Mục tiêu
Giúp HS :
 - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơngiản).
 - Biết đọc , viết số thập phân dạng đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản).
a/ Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra:
 Có 0m1dm tức là có 1dm; viết lên bảng 1dm=1/10m.
 GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn được viết thành 0,1m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với 1/10m như SGK.
 Tương tự với 0,01m; 0,001m.
 - GV giúp HS tự nêu các phân số thập phân 1/10 ; 1/100 ; 1/1000 được viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
 - GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: 0,1 đọc là: không phẩy một( gọi vài HS chỉ vào 0,1 và đọc). GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng: 0,1=1/10.
GV giới thiệu tương tự với 0,01 ; 0,001.
b/ Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học)
Bài1: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm miệng trước lớp .
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng đọc phân số thập phânvà số thập phân.
Bài2: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm cá nhân , 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng viết số thập phân.
Bài3: SGK.
 Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 HS làm theo nhóm đôi 1 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Rèn kĩ năng đọc ,viết số thập phân.
* HĐ3: Củng cố – Dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
I/ Mục tiêu:
HS biết:
 - Nêu tác nhân , đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
 - Nhận ra bệnh nguy hiểm cuả bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện các cách diệtmuỗi, tránh không để cho muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II/ Đồ dùng dạy học
 Hình minh họa trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: T ... ục, trăm, nghìn...
- Phần TP của STP gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn...
 - Mỗi đơn vị của một hàng bằng mười đơn vi của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10 ( tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước
b/ GV hướng dẫn để HS tự nêu được cấu tạo của từng phần trong STP rồi đọc số đó.
Ví dụ : Trong STP 375,406:
- Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục,5 đơn vị .
- Phần TP gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
STP 375,406 đọc là: ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
c/ Tương tự như phần b đối với STP 0,1985.
 Cho HS đọc phần bài học SGK.
* HĐ2: Thực hành.
Bài 1: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS trả lời miệng
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn luyện cách đọc STP và nêu giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
Bài 2: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 2.
 HS làm việc cá nhân, 5 HS lên bảng , mỗi em làm 1 bài.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng viết STP.
Bài 3: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng viết các STP thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 
* HĐ4: Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài, 1 HS nhắc lại cách đọc, viết STP.
 Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
-----------------------------------------------------------
Địa lí
Ôn tập
I/ Mục tiêu: HS:
- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
 - Biết hệ thống hóa những kiến thức đã học về dịa lí tự nhiênViệt Nam ở mức độ đơn giản.
 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bàng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ 
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Thực hành mpột số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu itố đị lí tự nhiên Việt Nam.
 HS thảo luận nhóm đôi làm các bài tập sau:
Bài 1: Quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực đông nam á, chỉ trên lược đồ và mô tả:
 + Vị trí và giới hạn của nước ta.
 + Vùng biển của nước ta.
 + Một số đảo và quần đảo cuả nước ta.
Bài 2; Quan sát lược đồ địa hình VN:
 + Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi.
 + Nêu tên và chỉ các đồng bằng lớn ở nước ta.
 + Chỉ vị trí của các sông: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền ,sông Hậu.
* HĐ2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
 HS thảo luận theo 4 nhóm hoàn thành bảng thống kê trong SGK( đã ghi vào phiếu học tập).
 Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 GV và HS nhận xét , bổ sung, chốt lời giải đúng.
Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả nghe- viết
Dòng kinh quê hương
I/ Mục đích yêu cầu
 - Nghe- viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn của bài: “dòng kinh quê hương”
 - Nắm vững qui tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh đấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê/ia.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3,4.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới : Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết: Dòng kinh quê hương.
a, Tìm hiểu nội dung bài:
 + Gọi 1-2 HS đọc đoạn văn.
 + Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
 + GV hỏi, HS trả lời miệng câu hỏi sau: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
b/ Hướng dẫn viết từ khó.
 + Yêu cầu HS nêu các từ khó viết.
 + Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó.
c/ Viết chính tả: HS viết theo lời đọc của GV.
d/ Thu, chấm bài : 10 bài.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2: SGK.
 Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
 Tổ chức cho HS làm việc theo 3 nhóm, 3 HS lên bảng làm.
 - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của HS. Chốt lời giải đúng.
 - Gọi HS đọc lại đoạn thơ.
 - GV kết luận về cách đánh dấu thanh. 
Bài tập 3: SGK.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS thảo luận nhóm đôi và tự làm bài tập rồi trả lời miệng trước lớp.
 - GV giúp HS tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ:
* HĐ3: Củng cố – Dặn dò:
HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi iê/ia
 Dặn học sinh ghi nhớ đánh dấu thanh trong tiếng và chuẩn bị bai sau.
-----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I/ mục đích, yêu cầu:
1/ Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuỷên trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
2/ Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
II/ đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1: SGK
 - GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS làm việc cá nhân, một HS lên bảng làm.
 - GV và HS nhân xét chốt lời giải đúng.
KL: Củng cố các nghĩa khác nhau của từ :chạy.
Bài tập 2: SGK
 - HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc theo nhóm đôi, trả lời miệng trước lớp.
 - HS và GV nhận xét.
KL: Củng cố nét nghĩa chung của từ :chạy.
Bài 3 : SGK
HS đọc yêu cầu bài 3.
 - HS làm việc độc lập và trả lời miệng trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
KL: Từ ăn là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng.
Bài 4: SGK
 GV nêu yêu cầu bài tập.
 HS làm bài cá nhân, trả lời miệng trước lớp.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng đặt câu, phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
*HĐ3: Củng cố dặn dò
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2007
Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết cách chuyển một PS thập phân thành hỗn số rồi thành STP.
 - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng STN với đơn vị đo thích hợp.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ :
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Thực hành.
Bài 1: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 1.
 HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm như SGK.
KL: Rèn kĩ năng chuyển các PS thập phân thành hỗn số rồi thành STP.
Bài 2: SGK.
 HS đọc yêu cầu bài 2.
 HS làm việc cá nhân , 5 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển các PS thập phân thành STP và đọc STP.
Bài 3: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 3.
 HS làm theo nhóm đôi, 4 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét, chốt cách làm như SGK.
KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng STN với đơn vị đo thích hợp.
Bài 4: SGK
 HS đọc yêu cầu bài 4.
 HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
 HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
KL: Rèn cho HS kĩ năng chuyển PS thành PS thập phân và STP .
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
 GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
-----------------------------------------------------------
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
I/ Mục tiêu:
 HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh minh họa trang 30,31 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/ Bài cũ:
B/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
Mục tiêu: 
 - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não .
 - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
Cách tiến hành:
 - GV phổ biến cách chơi và lụât chơi Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
 HS làm việc theo 3 nhóm để trả lời câu hỏi trong SGK sau đó đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
GV và HS nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc .
GV hỏi:
 + Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì?
 + Lứa tuổi nào thường bị bệnh viêm não nhiều nhất?
 + Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
 + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
GVKL: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc, chim, chuột, khỉ...gây ra. Muôĩ là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não rất nguy hiểm vì hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc dể lại di chứng lâu dài.
* HĐ 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não.
Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. 
Cách tiến hành:
 HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh minh họa trang 30,31 SGK trả lời miệng các câu hỏi sau:
 + Người trong hình minh họa đang làm gì?
 + Làm như vậy có tác dụng gì?
 + Theo em cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
 Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
 Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK.
Củng cố – Dặn dò:
 HS nhắc laị nội dung bài.
 Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/ mục đích yêu cầu
 Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, nết nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. 
II/ đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ viết sẵn một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III/ Các hoạt động dạy học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập.
- Gọi HS đọc đề bài và phần gợi ý.
- Gọi HS đọc lại bài : Vịnh Hạ Long.
- Một vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nhắc nhở, hướng dẫn HS cách viết đoạn văn:
 + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoạc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài- để viết một đoạn văn.
 + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn .
 + Các câu trong đoạn phải dùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
- HS tự viết đoạn văn.
- HS trình bày đoạn văn.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung, chấm điểm một số đoạn văn.
* HĐ2: Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS.
 - Dặn về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt và chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang 1.doc