TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: - Học sinh biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập pân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- BT cần làm : B1 ; B2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ Bảng con - SGK
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010 TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Học sinh biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập pân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - BT cần làm : B1 ; B2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phấn màu - Bảng phụ Bảng con - SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 4/39 (SGK). Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 3. Bài mới: * Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Hoạt động cá nhân - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 9dm = m ; 90cm = m; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) - Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - Học sinh nêu lại kết luận (1) 0,9000 = ......... = ............ 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2) * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - Hoạt động lớp Bài 1: Cho HS làm bảng con - Nhận xét, sửa sai - Thực hiện bỏ chữ số 0 và viết vào bảng con số TP mới Bài 2: Cho HS làm vào phiếu học tập - Nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Nhận phiếu học tập thêm các chữ số 0 theo yêu cầu bài. Bài 3: (Nếu còn thời gian.) - Đọc yêu cầu đề - Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu nhận xét. - Nhận xét sửa sai. - Nêu nhận xét: 2 bạn Lan và Mỹ viết đúng còn bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = - Lớp nhận xét bổ sung 4. Củng cố - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Số thập phân bằng nhau” - Nhận xét tiết học Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4) * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Cho 3 HS lên bốc thăm để đọc 3 đoạn của bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên Sông Đà. - 3 học sinh lên bảng Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài - Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... - Học sinh đọc lại các từ khó - Học sinh đọc từ khó có trong câu văn - Chia bài văn thành 3 đoạn - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn (2 lền) - 1 HS đọc lại toàn bài - Đọc giải nghĩa ở phần chú giải - Quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang... - Nêu các từ khó khác. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Chia nhóm giao việc - Lớp chia làm 4 nhóm nhận nhiệm vụ Nhóm 1: - Đọc đoạn 1 - Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm. Nhóm 2: - Đọc đoạn 2 - Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? - Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. Nhóm 3: - Đọc đoạn 3 - Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp Nhóm 4: - Đọc lại toàn bài - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? - Nêu nội dung chính của bài? - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận và nêu ý của từng đoạn - Học sinh nhóm khác nhận xét - Treo tranh “Rừng khộp” - Học sinh quan sát tranh - HDHS nêu nội dung chính của bài. Liên hệ GDBVMT - Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. * Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - Hoạt động nhóm, cá nhân - Cho HS tìm giọng đọc - HS nêu cách đọc của từng đoạn - 1 học sinh đọc lại - Thi đọc nhóm 3 Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh - Lớp nhận xét 4. Củng cố HS nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: - Dặn dò: Xem lại bài - Chuẩn bị: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. TTCC1,2,3 của NX3: Những HS chưa đạt II.Chuẩn bị: Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương – Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Oån định: - Hát 2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - Đọc ghi nhớ - 2 học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. * GD HS ý thức hướng về cội nguồn. - Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Đại diện nhóm lên giới thiệu. - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, tuyên dương 2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. * HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ - Hoạt động lớp 1/ Mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Khoảng 5 em 2/ Chúc mừng và hỏi thêm. - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Học sinh trả lời - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố - 1 học sinh đọc ghi nhớ - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn thì thắng - Tuyên dương 5. Dặn dò: - Thực hành những điều đã học - Chuẩn bị: “Tình bạn” - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010 Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Học sinh biết : - So sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - BT cần làm : B1 ; B2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. II.Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ. - Trò: Vở nháp, SGK, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Số thập phân bằng nhau - Học sinh tự ghi VD lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau. - Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau? - 2 học sinh Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : “So sánh số thập phân” * Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân - Hoạt động cá nhân - Nêu VD: so sánh - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? - Học sinh suy nghĩ trả lời - Đổi: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm - HDHS đổi - Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7), tức là 8,1m > 7,9m. - Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7). - Nhận xét kết luận: Quá trình tìm hiểu 8,1m > 7,9m là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. - Học sinh trình bày ra nháp nêu kết quả - 2 HS nêu quy tắc so sánh. * Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. - Học sinh thảo luận - Học sinh trình bày ý kiến - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 1/ Viết 35,7m = 35m và m 35,698m = 35m và m Ta có: m = 7dm = 700mm m = 698mm - Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân. m với m rồi kết luận. - Vì 700mm > 698mm nên m > m Kết luận: 35,7m > 35,698m Giáo viên chốt: - 2 ... đơn vị đo độ dài (chỉ ghi đơn vị đo). Bảng phụ, phấn màu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung - 3 Học sinh nêu cách so sánh số thập phân Nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét 3. Bài mới: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” * Hoạt động 1: 1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên hỏi - học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng: - Học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. dm ; cm ; mm - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam 2/ HDHS tìm hiểu VD: + VD1:Viết số đo thích hợp vào chổ chấm: 6m 4dm = m - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách viết: - Viết 6m 4dm = m dưới dạng hổn số: 6m 4dm = 6m - Viết hỗn số 6m thành số thập phân: 6m = 6,4m - Nhận xét, kết luận - 1 HS nêu lại cách viết. + VD2: HDHS viết tương tự VD1. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Cho HS làm vào bảng con - Nhận xét sửa sai - Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào bảng con Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua “Hái hoa điểm 10”. - Chọn 10 em làm nhanh sẽ được tặng 1 em 1 bông hoa điểm 10. - Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề - Đọc đề - Yêu cầu HS làm vở - Làm vở - Tổ chức cho HS sửa bài - Sửa bài - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét 4. Củng cố - Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 346m = .......................hm 7m 8cm =.................. m 7,3m = ....................cm 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân” - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: -Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ; biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). - HS KG biết đặt câu phân biệt các nghĩa của moõi tính từ nêu ở BT3 - Có ý thức sử dụng từ đúng và hợp nghĩa. II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Sửa bài 4 lên bảng - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” * Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. (BT1) - Hoạt động nhóm, lớp - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 6 - Chia lớp thành 6 nhóm * Yêu cầu: - Thảo luận (5 phút) Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? - Các nhóm báo cáo kết quả. * Chốt ý, ghi bảng: - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - 1 HS nhắc lại - Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. * Hoạt động 2: Xác định đúng nghĩa gốc, nghĩa chuyển của 1 từ. (BT2) - Hoạt động nhóm cặp - Treo bảng phụ ghi VD2: a,b - Quan sát, đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cặp và tìm hiểu xem trong mỗi phần a) b) c) từ “xuân” được dùng với nghĩa nào. - Thảo luận và trình bày (lên bảng phụ gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa chuyển). a. Nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm: mùa xuân. b,c. Nghĩa chuyển: “xuân” có nghĩa là tuổi, năm. - Nhận xét bổ sung Lớp theo dõi, nhận xét * Hoạt động 3: Phân biệt nghĩa một số tính từ (BT3) - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc bài 3/83 - Đọc yêu cầu bài 3/83 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. - Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ 3 phút. - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu. 4. Củng cố - Hoạt động lớp, nhóm - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. - Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? - TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn - TNN: nghĩa có sự liên hệ 5. Dặn dò: - Làm bài 3 vào vở - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI) I. Mục tiêu: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. (BT1) - Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). - Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi trường và tạo nên nên môi trường sạch đẹp. II.Chuẩn bị:- Giấy khổ to và bút dạ ; bảng phụ. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * Hoạt động 1: HD ôn tập kiểu bài mở bài trực tiếp và gián tiếp. - HD tìm hiểu bài tập: + Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 2 - Cho HS thảo luận theo nhóm cặp đôi. ? Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài gián tiếp? Tại sao em biết điều đó? ? Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn? - Nhận xét, sửa sai. + Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS hoạt động nhóm 4. - Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: Thực hành viết mở bài và kết bài của bài bài văn. (BT3) - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Ghi đề bài lên bảng, gach dưới các từ quan trọng. - Nhắc nhở HS cách viết bài khi viết đoạn mở bài và đoạn kết bài. - Nhận xét, sửa sai. - Đọc bài văn đã chuẩn bị cho HS nghe. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập 3. - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. - 3 HS lên đọc phần văn của bài văn tả cảnh ở địa phương em. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp thảo luận theo nhóm cặp đôi. . Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ. . Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả. . Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp chia làm 4 nhóm, nhận giấy khổ to, trao đổi thảo luận viết vào giấy. . Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường. . Khác nhau: đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: khẳn định con đường là người bạn quý, gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu của tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác - 1 nhóm báo cáo kq’ các nhóm khác bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở. - HS đọc làm vào giấy cở to - HS đính bài làm giấy khổ to lên bảng. - Đọc bài, nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe và nêu nhận xét. - Nhắc lại cách viết bài văn có mở bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS - Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. * GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. II.Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK/31 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 30 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” - 2 HS trả lời câu hỏi GV nhận xét + đánh giá điểm 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” MT : - Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì. - Nêu được các đường lây truyền HIV. - Hoạt động nhóm, lớp - Chia lớp thành 4 nhóm - Phát phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - Đại diện nhóm nhận phiếu và giấy khổ to. - Nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? 2 nhóm nhanh nhất được trình bày sản phẩm bảng lớp . - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp. - 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp, các nhóm còn lại nhận xét. Nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. - Chốt ý, ghi bảng - Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35, SGK và trả lời câu hỏi: + HIV lây truyền qua những đường nào? - Học sinh thảo luận nhóm bàn - Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). Nhận xét, chốt ý - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. MT: - Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. - Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc theo h.dẫn của GV. - Các nhóm trình bày kết quả. Giáo viên nhận xét, tuyên dương và liên hệ GD HS có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 4.Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS” - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: