Nhóm trình độ 3
Toán
Luyện tập
- Củng cố cách so sánh các khối lượng
- Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
GV: Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK.
Tuần 14: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc Câu chuyện bó đũa Toán Luyện tập A. Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con). - Củng cố cách so sánh các khối lượng - Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn. - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật. B. Đồ dùng Dạy học GV:Tranh minh hoạ bài đọc SGK GV: Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. C . Các hoạt động dạy học . 1 . ổn định tổ chức , hát , sĩ số . 2 . Kiểm tra . 3 . Bài mới . GV: giới thiệu bài , ghi bảng đọc mẫu Gv:Cho hs làm bài tập 3 tiết trước. HS: làm bài tập 1 744g > 474g 305g < 350g 400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, câu GV: Nhận xét , hướng dẫn bài tập 2 Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là 130 x 4 = 520(g) Cả kẹo và bánh cân nặng là. 520 + 175 = 695 (g) Đáp số: 695 g GV: Hướng dẫn đọc đoạn trước lớp Bài chia làm mấy đoạn? HS: làm bài 2 HS: Đọc đoạn trước lớp- đọc chú giải GV: Nhận xét - Hướng dẫn bài tập 3 Bài giải 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là. 1000 - 400 = 600g Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200(g) Đ/S: 200 g GV: hướng dẫn HS đọc đoạn trong nhóm HS: Làm bài tập 3. HS: Thi đọc giữa các nhóm Đại diện các nhóm thi đọc GV: chữa bài 4. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét chung giờ học - HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc Câu chuyện bó đũa Đạo đức Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T1) A. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con). - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. Học sinh hiểu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. B. Đồ dùng Dạy học GV:Tranh minh hoạ bài đọc GV: Tranh minh hoạ chuyện chị Thuỷ của em. C . Các hoạt động dạy học 1 . Kiểm tra . 2 . Bài mới. HS: Đọc lại bài. GV: Cho hs nêu nội dung bài tiết trước. GV: Giới thiệu bài. Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài. HS: Quan sát tranh minh hoạ truyện. Tìm hiểu bài - Câu chuyện này có những nhân vật nào ? - Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì ? - Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ? - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? - Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? - Người cha muốn khuyên các con điều gì? Gv: kể chuyện (có sử dụng tranh). + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? + Em hiểu được điều gì qua câu chuyện? GV: Nội dung bài nói gì? Hs: Chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. HS: Thảo luận nội dung bài và Câu chuyện này nói về điều gì ? Gv: Cho đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận : Việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng GV: Gọi HS báo cáo kết quả: HDHS đọc phân vai Bài có mấy nhân vật? Hs: thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. - Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau HS: Luyện đọc lại bài theo phân vai - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? GV: Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò . Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 Tập đọc- Kể chuyện Người liên lạc nhỏ A. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. - Củng cố cách vẽ hình theo mẫu. - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện. Hiểu nội dung truyện. - Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đồng, bọn lính) B. Đồ dùng Dạy học GV: phiếu bài tập 2 GV: Tranh minh hoạ sgk . HS: SGK C . Các hoạt động dạy học 1 . Kiểm tra . 2 . Bài mới. HS: đọc bài Cửa Tùng - GV: Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con - Nêu cách đặt tính. - Nêu cách thực hiện HS: Thực hành GV: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính GV: Giới thiệu bài - Đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc -HS đọc nối tiếp câu - Chia đoạn - Hướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn. . - 55 5 không trừ được 8 lấy 15 8 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1. 47 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. HS: Luyện đọc nối tiếp đoạn. - Nhận xét bạn đọc. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó. HS: Nhắc lại cách đặt tính và tính. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8. Gv: Hướng dẫn tìm hiểu theo câu hỏi trong SGK. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?.. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 GV: Hướng dẫn làm bài1a, - 45 9 34 - 75 6 69 - 95 7 88 - 65 8 57 - 15 9 6 Hs: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc. HS: Làm bài 2 x + 7 = 27 x = 27 – 7 x = 20 7 + x = 35 x = 35 – 7 x = 28 x + 8 = 46 x = 46 – 8 x = 38 Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hs. GV: Nhận xét - HD HS làm bài 3 HS: Ghi bài 3. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết4: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp Tập đọc- Kể chuyện Người liên lạc nhỏ A. Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. - Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Rèn luyện kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Người liên lạc nhỏ". - Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Rèn kỹ năng nghe. B. Đồ dùng Dạy học GV: Bộ tranh thảo luận HS: VBT - GV: Tranh kể chuyện .. HS: SGK C . Các hoạt động dạy học 1 . Kiểm tra GV: Cho hs đọc lại bài HS: KT sự chuẩn bị bài của nhau 2 . Bài mới. - GV: Cho HS đóng tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen Hs: quan sát từng tranh minh hoạ. - HS : Thảo luận tiểu phẩm do các bạn sắm vai Bạn Hùng đã làm gì ? trong buổi sinh nhật của mình ?. Gv: Hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?... - GV: Gọi HS: báo cáo kết quả. *Kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện HS: Bày tỏ thái độ. - Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ? - Nếu bạn là bạn trong tranh em sẽ làm gì ? - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao ? Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh. - Nhận xét HS kể. GV: Nhận xét *Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định. Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất. - 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện. - HS: làm phiếu bài tập nhóm Đánh dấu (x) vào ô ð trước các ý kiến mà em đồng ý. GV: Nhận xét - Tuyên dương cá nhân , nhóm kể chuyện hay và hấp dẫn . - GV: Gọi HS: báo cáo kết quả. *Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện . 3. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa M Toán Bảng chia 9 A. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa M theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng. - Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng . - Có ý thức rèn chữ. Giúp HS - Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9. - Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành. - HS yêu thích môn học . B. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: vở tập viết GV: bảng chia 9. C . Các hoạt động dạy học 1 . Kiểm tra Hs làm bài tập 3 tiết trước. GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. 2 . Bài mới HS: Nhận xét chữ hoa M . và nêu cấu tạo. Gv: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9. - Hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9. - Tổ chức cho HS học bảng chia 9 GV: HD viết chữ hoa M Hs: Làm bài tập 1 18 : 9 = 2 ; 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 ; 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 ; 63 : 7 = 9 HS: Viết bảng con Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét HD viết trong vở tập viết. Cho HS viết HS: Viết bài trong vở tập viết Hs: Làm bài tập 3 Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo HS: Viết bài trong vở tập viết Thu vở chấm Gv: Chữa bài tập 3 - Hướng dẫn làm tập 4 Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số : 5 túi gạo. 4. Củng cố – Dặn dò . Nhận xét giờ học - ... ố – Dặn dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Bảng trừ Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm.Ôn tập câu: Ai thế nào? A. Mục tiêu: - Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Vận dụng các bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Luyện tập kỹ năng vẽ hình. - Ôn về từ chỉ đặc điểm - Tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. - Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai(con gì, cái gì)? và thế nào? B. Đồ dùng: GV: Phiếu bài tập 2 - GV: Phiếu BT 3 C . Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra HS : Đọc bảng trừ từ 14- 8 Hs làm bài tập 2 tiết trước 2. Bài mới . HS: Làm bài tập 1 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 GV: Chữa bài 1 –HS làm bài 2 5 + 6 – 8 = 3 8 + 4 – 5 = 7 9 + 8 – 9 = 8 6 + 9 – 8 = 7 3 + 9 – 6 = 6 7 + 7 – 9 = 5 Hs: làm bài tập 1 + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? + Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? -Các từ chỉ sự vật; trời mây, mùa thu, bát ngát, xanh ngắt. HS: Làm bài 2 vào phiếu Gv: Hướng dẫn làm bài tập 2 + Tác giả so sánh tiếng suối với tiếng hát. - Đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa. GV: Nhận xét ,HS làm bài 3 Hs: Làm bài tập 2 vào vở. HS làm vào vở bài 3 Gv: Hướng dẫn làm bài tập 3 vào phiếu Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. - Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. GV: Nhận xét – Sửa chữa Hs: làm bài tập 3 Đọc bài trước lớp. 3. Củng cố – Dặn dò GV: Nhận xét – Tuyên dương. Tiết 5 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Kể chuyện Câu chuyện bó đũa Tự nhiên và xã hội Tỉnh(thành phố) nơi bạn đang sống. A. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Câu chuyện bó đũa kể bằng lời của mình. - Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - Sau bài học, HS biết: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của nơi em đang sống. + Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. B. Đồ dùng: GV: Tranh minh hoạ SGK GV: Tranh SGK C . Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra HS: Kể chuyện Bông hoa Niềm Vui Nêu nội dung bài tiết trước. 2. Bài mới . GV: Kể chuyện – Hướng dẫn HS kể chuyện Hs: thảo luận nhóm - Tập trung tranh ảnh sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu. HS: Kể đoạn theo tranh, Gv: Gọi các nhóm trình bày - HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở tỉnh mình - Nhóm khác nhận xét. - Hướng dẫn hs vẽ tranh. HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm Hs: Thảo luận nhóm 2 - Vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tếcủa tỉnh nơi em đang sống HS: 1 số em kể trước lớp Gv: Gọi một số hs lên trình bày. - Nhận xét. Hs: Đọc mục Bạn cần biết trong SGK. - Lấy vở ghi bài. GV: hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu chuyện HS: Kể theo vai trong nhóm GV: Nhận xét – Tuyên dương HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài. 3. Củng cố – Dặn dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Quan sát , trả lời câu hỏi, Viết nhắn tin Toán Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (Tiếp) A. Mục tiêu: - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng về nội dung tranh. - Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý. - HS yêu thích môn học . - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia). - Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông. - HS yêu thích môn học . B. Đồ dùng: GV: Nội dung bài GV: phiếu bài 3 C . Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức . hát , sĩ số . 2. Kiểm tra HS: Nêu ND bài tập tiết trước. Hs làm bài tập 2 tiết trước. 3. Bài mới . HS: Quan sát tranh – Nhận xét. Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 78 : 4 + HS nắm được cách chia và nhận ra được có đủ ở các lượt chia. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện HS làm bài tập 1 Hs: làm bài tập 1 77 2 87 3 6 38 6 29 17 27 16 27 1 0 a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến. c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 Bài giải Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 (cái bàn) Đáp số: 17 cái bàn. GV: Nhận xét HS: Làm bài tập 2 - HS: Làm bài 2 *VD: 5 giờ chiều Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về. Con Tường Linh GV: Nhận xét Hs làm bài 3vào phiếu - Củng cố về vẽ hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV theo dõi HS vẽ hình - Nhận xét. GV: Gọi HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất. HS: Làm bài 4 - Củng cố về xếp hình. - HS dùng 8 hình tam giác xếp thành 1 hình vuông 4. Củng cố – Dặn dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập Tập làm văn Nghe kể: Tôi cũng như bác. A. Mục tiêu: - Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài tập. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tím số bị trừ trong phép trừ. - Tiếp tục làm quan với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. - Rèn kĩ năng nói: - Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác. - Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. - HS thêm yêu mến nhau. B. Đồ dùng: GV: phiếu bài tập 2 GV: ND bài C . Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2 HS lên bảng đặt tình rồi tính. 65- 27 74 - 39 HS: Đọc bài văn tuần trước 2. Bài mới HS làm bài 1 18 – 9 16 – 8 16 – 7 15 – 6 16 – 7 17 – 9 12 – 8 12 – 3 15 – 7 14 – 6 13 – 5 12 – 4 16 – 6 14 – 5 14 – 7 13 – 6 12 – 5 11 – 4 10 – 3 11 – 3 17 – 8 Hs: quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. HS: Làm bài 2 - 35 8 27 - 57 9 48 - 63 5 58 Gv: kể chuyện một lần + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? + Ông nói gì với người đứng cạnh ? + Người đó trả lời ra sao?.. - Gv kể lần 2 - Hướng dẫn hs kể chuyện. GV: Nhận xét HDHS làm bài 3 x + 7 = 21 x = 21 – 7 x = 4 8 + x = 42 x = 42 – 8 x = 34 x – 15 = 15 x = 15 + 15 x = 30 Hs: Kể truyện theo nhóm dựa vào các gợi ý ở bảng. HS: Làm bài 4 Bài giải: Thùng bé có số đường là: 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg Gv: Một số hs trình bày trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi hs. Quan sát đoạn thẳng dài 1dm 1dm = 10cm - Nhận xét đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng PH Hs: Trình bày trước lớp. 3. Củng cố – Dặn dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3 Nhóm trình độ 2 NHóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (TC) Tiếng võng kêu Chính tả (NV): Nhớ Việt Bắc A. Mục tiêu: - Chép chính xác một đoạn trong bài: - Trình bày đúng đoạn viết, - Củng cố quy tắc viết chính tả và làm các bài tập - Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung bài viết: Nhớ Việt Bắc. - Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. - Luyện đọc, viết các chữ có vần khó viết. B. Đồ dùng: GV: Viết nội dung bài tập HS: Vở chính tả GV: Bảng phụ viết bài tập 2. HS: SGK C . Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - HS: Tự kiểm tra bài tập ở nhà của nhau - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. 2.Bài mới Gv: đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. Hs : đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . HS: viết từ khó bảng con Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con GV: Cho HS chép bài. Thu bài chấm chữa Hs làm bài tập 1 Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn 2 em lên bảng làm Gv: Đọc bài chính tả cho hs viết bài. - Đọc lại bài cho hs soát bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. GV: Nhận xét chữa Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . HS: Làm bài 2 GV: Nhận xét chữa Gv: Chữa bài tập 2 cho hs. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học - tuyên dương em chữ đẹp - Chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Thể dục Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Đua ngựa". - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - ĐHTT - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học. x x x x 2. Khởi động: x x x x - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Trò chơi: "Kéo cưa lửa sẻ" B. Phần cơ bản x x x x - GV cho HS khởi động lại các khớp x x x x - GV cho HS ôn tập 2. Chơi trò chơi "Đua ngựa" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi. - HS chơi trò chơi: c. Phần kết thúc - ĐHKT - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giờ học, Tiết: 5 . Sinh hoạt lớp Nhận xét chung trong tuần. 1/ Nề nếp: - Duy trì tốt nề nếp lớp học. đi học đều đúng giờ, 2/ Học tập: -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biếu ý kiến xây dựng bài. Xong bên cạnh đó vẫn còn một số em trong lớp còn mất trật tự, làm việc riêng.(Vĩ, Chín ) - Một số em học bài và làm bài tốt, (Mị , Oanh ). 3/ Các hoạt động khác: - Thể dục đều đặn thường xuyên. - Hoàn thành tốt buổi lao động đề ra. 4/ Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. - Đi học đều , đúng giờ .
Tài liệu đính kèm: