Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 31

Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 31

Nhóm trình độ 3

Toán

Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

- Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).

-Ap dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

- Hs yêu thích môn học

GV: phiếu bài 3

HS: SGK

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp ghép 2 và 3 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: 
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn
Toán
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
A. Mục tiêu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Bác Hồ, chú cần vụ)
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thường lệ, tầu ngầm, chú cần vụ, thắc mắc 
3 . Hs yêu thích môn học
- Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
-Ap dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Hs yêu thích môn học
B. Đồ dùng:
GV:Tranh minh hoạ SGK
HS: SGK
GV: phiếu bài 3
HS: SGK
C . Các hoạt động dạy học .
1 . ổn định tổ chức , hát , sĩ số
Gv: Gọi HS làm bài 3 tiết trước.
2 . Kiểm tra .
3 . Bài mới .
HS thực hiện phép nhân 14273 x 3
GV: giới thiệu bài , ghi bảng, 
GV đọc mẫu , nêu nội dung, hướng dẫn cách đọc 
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu. 
Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào?
Đặt tính rồi tính.
HS thực hiện
HS: Đọc nối tiếp đoạn 
HS: Đọc đoạn trong nhóm 
21526 40729 17092
 x 3 x 2 x 4
 64578 81458 68368
HS: Thi đọc giữa các nhóm
GV: Nhận xét 
GV: Nhận xét 
- HS làm bài 2
Thừa số
19091
13070
10709
Thừa số
 5
 6
 7 
Tích
95455
78420
74956
HS đọc cả bài
4 . Củng cố , dặn dò
Nhận xét chung giờ học - HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau 
HS: Làm bài 3 
 Bài giải : 
 Số thóc lần sau chuyển được là : 
 27150 2 = 54300 ( kg )
Số kg thóc cả 2 lần chuyển được là : 
 27150 + 54300 = 81450 ( kg ) 
 Đáp số : 81450 kg 
GV: Nhận xét
Tiết 2:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc
Chiếc rễ đa tròn
Đạo đức
Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tiết2)
A. Mục tiêu:
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây.
 - Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
- Hs yêu thích môn học
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường.
- HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường
B. Đồ dùng:
GV:Tranh minh hoạ SGK
HS: SGK
GV: vở bài tập
C . Các hoạt động dạy học .
1 . Kiểm tra .
2 . Bài mới
GV: Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài.
GV: Gọi HS nêu nội dung bài trước.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
 - Bác hướng dẫn bác cần vụ trồng chiếc lá đa thế nào ?
 - Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng thế nào ?
- Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
- Nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi, 1 câu về tình cảm thái độ của Bác đối với vật xung quanh
* Bác Hồ có tình thương bao la với mọi người, mọi vật
HS: Thảo luận nội dung bài và 
Câu chuyện này nói về điều gì ?
GV: Gọi HS đọc phân vai
Bài có mấy nhân vật? 
HS: Luyện đọc lại bài theo phân vai.
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
3 . Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học, giao bài về nhà
HS: Trò chơi Ai đoán đúng ?
HS số chẵn: Nêu một vài đặc điểm về 1 con vật nuôi yêu thích và nói lí do và tác dụng của con vật đó.
- HS số lẻ nêu đặc điểm của 1số cây trồng mà em thích, nêu lí do và tác dụng của cây đó.
GV: Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người
HS: Xem một số tranh ảnh
 Thảo luận : Các bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Theo bạn việc làm đó sẽ đem lại ích lợi gì ?
+ Để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
GV:: ảnh 1: Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho cây 
2: Bạn đang cho gà ăn
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn các được tham gia những công việc có ích và phù hợp khả năng của mình.
HS: Mỗi nhóm chọn 1 con vật nuôi hoặc cây trồng mình yêu thích để lập trang trại sản xuất.
Các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Luyện tập
Tập đọc- Kể chuyện
Bác sĩ y - éc - xanh
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Ôn tập, về chu vi tam giác tứ giác giải toán 
- Hs yêu thích môn học
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển trân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí hiểm, 
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nghiên cứu, Biết thay đổi dọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật.
- Hs yêu thích môn học
B. Đồ dùng
GV: Nội dung bài 
GV: Tranh minh hoạ sgk .
HS: SGK
C . Các hoạt động dạy học .
1 . Kiểm tra .
2 . Bài mới
GV: Gọi HS đọc bài giờ trước 
GV: Giới thiệu - ghi bài lên bảng.
HS: Làm bài tập 1
+ 225
 634
 859
+ 362
 425
 787
+ 683
 204
 887
GV: Giới thiệu bài
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn
GV: Nhận xét
- HS làm bài 2
+ 245
 312
 557
+ 665
 214
 879
+ 217
 752
 969
HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
HS: Luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
- Nhận xét bạn đọc.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
HS: Làm bài tập 3
 HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét 
Hs: HS đọc đoạn văn khó
HS: Làm bài 4
Bài giải
Con sư tử nặng số kg là:
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số: 228 kg
HS đọc đoạn trong nhóm
Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương hs.
GV: Nhận xét 
3 . Củng cố , dặn dò
Nhận xét chung giờ học 
 HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Đạo đức
Bảo vệ loài vật có ích (T2)
Tập đọc- Kể chuyện
Bác sĩ y - éc - xanh
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu
- ích lợi của 1 số loài vật đối với đời sống con người 
- Cần phải bảo vệ loài có ích để giữ gìn môi trường trong lành
2. HS có kĩ năng
- Phân biệt được hành vi đúng và hành vi sai đối với các loài vật có ích 
3. HS biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày
1. Rèn luyện kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung cấu chuyện theo lời nhân vật (bà khách).
2. Rèn kỹ năng nghe.
- HS hiểu nội dung bài
3. Hs yêu thích môn học
B. Đồ dùng:
GV: Bộ tranh thảo luận 
- GV: Tranh minh hoạ SGK
HS: SGK
C . Các hoạt động dạy học .
1 . Kiểm tra .
2 . Bài mới
GV: Cho hs đọc bài giờ trước.
GV giới thiệu bài ,ghi bải
GV: GV đưa tình huống, khi đi chơi vườn thú, em thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuống, hãy tìm cách ứng xử thích hợp
- Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y - éc - Xanh? 
- Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác sĩ Y - éc - Xanh là người như thế nào?
- Vì sao bà khách nghĩ là Y - éc - Xanh quên nước Pháp?
- Bác sĩ là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang vì sao?
Hs: HS quan sát tranh.
- HS nêu vắn tắt từng tranh.
+ Bà khách ước ao được gặp bác sĩ .
+ Bà khách thấy bác sĩ thật giản dị 
+ Cuộc trò chuyện giữa 2 người 
+ Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại của bác sĩ .
HS: Thảo luận nhóm. 
HS kể chuyện theo tranh.
GV: Nhận xét – Kết luận
- Cách ứng xử a,b,c,d (chọn c khuyên ngăn các bạn)
HS: Tiếp nối nhau. Kể theo từng đoạn trong nhóm.
HS: Đóng vai theo các tình huống:
- An và Huy là đôi bạn thân chiều nàyHuy rủ
+ An ơi trên cây kia có 1 tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi!
+ An ứng xử như thế nào trong tính huống đó ?
GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện.
GV: Gọi các nhóm đóng vai trước lớp: 
* KL: Trong tình huống đó An nên khuyên ngăn bạn không trèo cây phá tổ chim 
Hs: 1 HS kể lại cả câu chuyện
HS: Tự liên hệ: 
Em đã biết bảo vệ loài vật có ích 
chưa ? Hãy kể 1 việc làm cụ thể ?
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
KL: Khen những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS học tập bạn.
HS: Nêu nội dung chuyện
HS: Ghi bài.
GV: Nhận xét chung giờ học.
3 . Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học 
Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Tiết1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
Chữ hoa N (kiểu 2)
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chữ
1, Biết viết chữ N hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
2, Biết viết ứng dụng cụm từ Người ta là hoa đất theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định
3. Hs yêu thích môn học
- Củng cố về phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.
Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
Củng cố cách tính giá trị của một biểu thức có đến hai dấu tính.
- Hs yêu thích môn học
B. Đồ dùng:
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
GV: phiếu bài 3.
HS: SGK
C . Các hoạt động dạy học .
1 . Ôn định tổ chức , hát , sĩ số .
2 . Kiểm tra .
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
3 . Bài mới .
GV: giới thiệu bài , ghi bảng, 
HS làm bài tập 1
 21718 12198 10670
 x 4 x 4 x 6
 86872 48792 64020
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết bảng con
HS: Làm bài 2
Bài giải
Số lít dầu đã lấy ra là:
10715 3 = 32145 (lít)
Số lít dầu còn lại là:
63150 - 32145 = 31005 (lít)
 Đáp số: 31005 lít
HS: viết bảng
GV: Nhận xét 
HS viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HS: Viết bài trong vở tập viết
HS: Làm bài 3
10303 4 + 27854 = 41212 + 27854
 = 69066
 21507 3 - 18799 = 64521 - 18799
 = 45722
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
GV: Nhận xét 
HS làm bài 4
 300 2 = 600
 200 3 = 600
12000 2 = 24000.
4 . Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vị 1000
Tự nhiên và xã hội
Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc
- Vận dụng để giải toán
- Hs yêu thích môn học
Sau bài học, HS : 
- Có biểu tượng ban đầu về hệ mặt trời .
- Nhận biết được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời .
- Có ý thức giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp .
B. Đồ dùng:
GV: phiếu bài 2
HS: SGK
 ... hau
HS : Làm bài tập 1
 + 35
 + 48
 + 57
28
15
26
63
63
83
GV: Hưgs dẫn HS làm bài tập 1
HS quan sát, tìm tên các nước trên bản đồ.
GV: Nhận xét 
HS: Làm bài tập 1
HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.VD Lào, Việt Nam, Trung Quốc, Thaí Lan, Nhật Bản, Căm-pu-chia , phi- líp-pin, Căm-pu-chia 
HS: Làm bài 2 
- 75
+ 63
- 81
 9
 17
 34
 66
 80
 47
GV: Nhận xét
Nhận xét 
 HS làm bài 3
700 + 300 = 1000
1000 – 300 = 700
800 + 200 = 1000
1000 – 200 = 800
HS: Làm bài 2
HS 2 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.
HS: Làm bài 4
 + 351
 + 427
 + 516
216
142
173
567
569
689
GV: Nhận xét : HS mỗi em viết tên 10 nước vào vở.
Lào , Căm-pu-chia, Thái lan , Đức , Bỉ , Thuỵ Sĩ , Na Uy , Ca-na-đa . Ô- xtrây-li –a ,Mĩ .
GV: Nhận xét 
HS: Làm bài 3
Tự làm bài và nêu bài giải.
3 . Củng cố , dặn dò
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
Tiết 5
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Kể chuyện
Chiếc rễ đa tròn
Tự nhiên và xã hội
Mặt trăng là vệ tinh của trái đất
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nhớ nội dung truyện ,sắp xếp lại trật tự 3 tranh (sgk) theo trình tự đúng diễn biến trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp câu chuyện.
3.Hs yêu thích môn học
Sau bài học HS có khả năng:
Trình bày mối quan hệ giữa trái đất , mặt trời và mặt trăng.
- Biết mặt trăng là vệ tinh của mặt trời.
- Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất.
- Hs yêu thích môn học
B. Đồ dùng:
GV: Tranh minh hoạ : SGK
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
C . Các hoạt động dạy học .
1 . Kiểm tra .
2 . Bài mới
Nêu nội dung bài tiết trước.
GV Cho HS quan sát tranh
Kể chuyện - Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. 
HS kể chuyện
HS: Thảo luận 
Chỉ mặt trăng , trái đất , và hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất?
+ Nhận xét chiều quay của trái đất quanh mặt trời?
HS: Kể từng đoạn theo tranh trong nhóm
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất theo hướng cùng chiều quay của trái đất quanh mặt trời
HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện. 
HS: Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất
Tại sao mặt trằng được gọi là vệ tinh của trái đất?
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
GV; Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
* Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất nên nó được gọi là vệ tinh của trái đất.
GV Cho HS nêu nội dung câu chuyện 
HS: HS chơi theo nhóm . Mặt trăng chuyển động quanh trái đất.
3 . Củng cố , dặn dò
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập làm văn
Đáp lời khen ngợi – tả ngắn về Bác Hồ
Toán
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
1. Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi 
2. Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời đúng các câu hỏi về ảnh Bác 
3.Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở bài tập 2
- Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. Biết thực hiện phép chia nhẩm số tròn nghìn với số có
một chữ số.
- Củng cố, tìm một phần mấy của một số. Giải bài toán bằng hai phép tính.
- Hs yêu thích môn học
B. Đồ dùng:
GV: Nội dung bài
HS: SGK
GV: phiếu bài 1
C . Các hoạt động dạy học .
1 . Ôn định tổ chức , hát , sĩ số 
2 . Kiểm tra .
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
3 . Bài mới .
GV: giới thiệu bài , ghi bảng, 
HS làm 1 vào phiếu
GV nhận xét
Bài 1 . HS làm miệng
GV: Nhận xét 
HS: Làm bài tập 2
15273 3 18842 4
 02 5091 28 4710
 27 04
 03 02
 0 2
HS: làm bài 2
+ 1HS đọc yêu cầu 
+ quan sát ảnh Bác 
+ treo trên tường
+ Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao, mắt Bác sáng.
+ sẽ ngoanchăm học
GV: Nhận xét 
GV: Nhận xét 
HS: làm bài 3
Bài giải
Số kg thóc nếp là:
27280 : 4 = 6820 (kg)
Số kg thóc tẻ là:
27280 – 6820 = 20460 kg
Đáp số : 6820 kg
 20460 kg
HS: làm bài 3
VD: Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Trong ảnh trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là chau ngoan Bác Hồ.
 GV: Nhận xét 
 HS làm bài 4 
 15000 : 3 = 5000 
 24000 : 4 = 6000
 56000 : 7 = 8000 
GV: Nhận xét 
HS: Ghi bài.
4 . Củng cố , dặn dò
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Tiền việt nam
Tập làm văn
Thảo luận về bảo vệ 
môi trường
A. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết 
- Đơn vị thườngdùng của tiền việt nam là đồng
Nhận biết được 1 số loại giấy
 bạc : 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng 
Bước đầu nắm được quan hệ trao đổi giữa giá trị mệnh giá của các loại giấy bạc đó.	
- Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng.
- Hs yêu thích môn học
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề em cần làm gì để bảo vệ môi trường? Bày tỏ được ý kiến của riêng mình 
2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
- Hs yêu thích môn học
B. Đồ dùng:
GV: các tờ tiền 1000,
HS: SGK
HS: SGK
C . Các hoạt động dạy học .
1 . Kiểm tra .
2 . Bài mới
HS: Đọc bài văn tuần trước
HS: Làm bài tập1
HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 2000 đồng ra loại giấy 1000 đồng
HS: HS nhắc lại các bước tổ chức cuộc họp.
- Mục đích cuộc họp 
- Tình hình 
- Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó 
- Cách giải quyết 
- Giao việc cho mọi người .
 (Đổi 1tờ 2000 đồng thì được mấy tờ 1000 đồng . 
* Phần b,c tương tự)
GV: Điều cần bàn bạc trong nhóm là em cần làm gì để bảo vệ môi trường? để trả lời được trước hết cần nêu những điểm sạch đẹp và những điểm chưa sạch đẹp
GV: Nhận xét 
200 + 200 + 100 + 200 = 700 (đồng)
500 + 200 +100 = 800 (đồng)
500 + 200 + 100 + 200 = 1000 (đồng)
- HS: Các nhóm trao đổi , phát biểu
- 2 nhóm thi tổ chức cuộc họp.
HS: Làm bài 3
Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất 
100 đồng + 400 đồng = 500 đồng
GV: Nhận xét
Cho HS làm bài vào vở bài 2.
GV: Nhận xét 
HS làm bài 4
900 đồng – 200 đồng = 700 đồng 
700 đồng + 100 đồng = 800 đồng 
800 đồng – 300 đồng = 500 đồng
Hs: Làm bài và đọc của mình trước lớp.
3. Củng cố , dặn dò
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 3
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Chính tả (NV)
Cây và hoa bên lăng Bác
Chính tả (Nhớ viết)
Bài hát trồng cây
A. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài : Cây và hoa bên lăng Bác 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/d/gi thanh hỏi, thanh ngã 
3. Hs yêu thích môn học
 Rèn kỹ năng viết chính tả 
1. Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ : Bài hát trồng cây 	
2. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( S/ đ/ gi ) . Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh .
3. Hs yêu thích môn học
B. Đồ dùng:
GV: Viết nội dung bài tập 2
HS: Vở chính tả
GV: Bảng phụ viết bài tập 2.
HS:vở
C . Các hoạt động dạy học .
1 . Kiểm tra .
2 . Bài mới
- GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước.
Gv: đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết.
Hs : Đọc nội dung đoạn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp .
HS: đọc bài, viết từ khó viết
Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con .
GV: Đọc cho HS viết bài.
Thu bài chấm chữa
Hs: Luyện viết vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn
HS: Làm bài tập 2a
Tìm các từ bắt đầu bằng r/gi/d
- Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy
- Cất giữ kín không cho ai 
 - Quả, lá rơi xuống đất 
Gv: Cho HS nhớ lại bài và viết bài vào vở.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
GV: Nhận xét, sửa chữa.
Hs: Làm bài tập 2 vào vở 
Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau .
a) rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giọng cờ mở, hàng rong
HS làm bài tập 3a.
VD: Bướm là một con vật thích rong chơi.
Sáng sớm đoàn thuyền thong dong ra khơi .
HS: Chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học - tuyên dương em chữ đẹp 
 Chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4:
Thể dục (học chung )
ôn tung bóng và bắt bóng .Trò chơi: ai kéo khoẻ
I. Mục tiêu:	
- Ôn động tác tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". 
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối một cách chủ động.
II. Địa điểm - Phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: bóng, kẻ sân chơi.
III. ND và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu.
1. Nhận lớp.
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x 
- GVnhận lớp, phổ biến ND.
 x x x 
2. Khởi động
 x x x 
- Soay các khớp cổ tay cổ chân.
- Đi thường theo một hàng dọc.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
B. Phần cơ bản.
1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
- GV hướng dẫn lại cách tung và bắt bóng.
- Từng HS tập tung và bắt bóng tại chỗ.
- HS tập theo cặp.
-> GV quan sát và hướng dẫn thêm.
2. Trò chơi "Ai kéo khoẻ"
- GV nhắc lại tên trò chơi, cách chơi
- Cho HS chơi trò chơi.
-> GVnhận xét.
- HS chạy chậm 1 vòng quanh sân.
C. Phần kết thúc.
- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu.
 x x x
- GV + HS hệ thống bài.
 x x x
 x x x
- Nhận xét giờ học
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần
A. Mục tiêu:
	- HS nhận xét các bạn trong lớp mình.Từ đó biết tự sửa chữa và hoàn thiện trong tuần tới.
	- Biết kế hoạch và hoạt động tuần sau. 
B. Các hoạt động chính: 
* Đại diện các tổ báo cáo kết quả học tập và các hoạt động khác của tổ.
* Lớp trưởng nhận xét.
* GV nhận xét 
* Nề nếp: 
 - Duy trì tốt nề nếp đi học đều, đúng giờ.
- Thực hiện tốt các nếp đi học chuyên cần truy bài 15' trước giờ vào lớp, vệ sinh sạch sẽ. nhất là vệ sinh cá nhân.
* Học tập: 
 Có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
* Thể dục:
 Tập đều, thường xuyên - liên tục. - Lao động: Hoàn thành kế hoạch lao động . 
C. Phương hướng tuần sau :
	- Tiếp tục thi đua học tập tốt lập nhiều thành tích cao.	
 - Duy trì sĩ số 
	- Tiếp tục chăm sóc và bảo vệ cây trồng 
	- Vệ sinh sạch sẽ, tập thể dục đều đặn
 - Vệ sinh cá nhân gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc