Tập đọc
AI CÓ LỖI ?
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Giáo dục KNS : - Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Tuần 2 Thø 2 ngµy 22 th¸ng 08 n¨m 2011 Tiết 1 Chào cờ ------------------------------------------------------- MÓ THUAÄT (Tieát 2) GV chuyeân traùch daïy. ------------------------------------------------------------ Tiết 3 NTĐ4 NTĐ3 TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết đọc, viết các số có 6 chữ số. - Các em có ý thức tự giác học tập. II. Chuẩn bị : * GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp. Tập đọc AI CÓ LỖI ? - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Giáo dục KNS : - Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. Các hoạt động dạy học Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề. b. Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. 1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.: - Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 2) Giới thiệu số có 6 chữ số. - Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. GV Chốt lại: như SGV + Về cách đọc số có 6 chữ số : + Về cách viết số có 6 chữ số : c. Thực hành Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn. - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. Bài mới: a) Giới thiệu : b) Luyện đọc: - Giáo viên đọc toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu trước lớp - Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc). - Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu . - GV lắng nghe uốn nắn cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp . - Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH. - Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau? - Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti? - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? - Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? d) Luyện đọc lại : KNS : Giao tiếp - Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5. * Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên lắng nghe và sửa sai. - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Nhận xét chung ------------------------------------------------------------ Tiết 4 NTĐ4 NTĐ3 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. Mục đích yêu cầu * Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối. + Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. Tập đọc – Kể chuyện AI CÓ LỖI ? - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Giáo dục KNS : - Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. Các hoạt động dạy học Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. b. Luyện đọc c. Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1 Trả lời các câu hỏi GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng” + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2 Trả lời các câu hỏi + Đoạn 3: - Giáo viên chốt ý ghi bảng d. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC. Kể chuyện : 1Giáo viên nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật . - Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe - Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp. - Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng. đ) Củng cố dặn dò : KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông. * Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện . - GV nhận xét đánh giá tiết học Nhận xét chung ------------------------------------------------------------ Tiết 5 NTĐ4 NTĐ3 CHÍNH TA: (Nghe - viết). MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục đích yêu cầu: - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. - L àm đúng BT2 v à BT3. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc? II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. Toán (Tiết 6) TRỪ SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần) - Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). SGK, VBT Các hoạt động dạy học Bài mới : a. Giới thiệu bài- Ghi đề. b. Hướng dẫn nghe - viết. * Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt ? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. * Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét c. Luyện tập. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải) - Cho HS giơ bảng con. - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp. 4.Củng cố:- - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. * Giới thiệu phép trừ: 432 - 215 + Ghi bảng phép tính 432 - 215 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính. - Hướng dẫn học sinh cách tính. - Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa. - Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ? 2 Phép trừ 627 – 143 = ? - Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên . - Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? c) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Yêu cầu vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả - Yêu cầu lớp làm miệng. - Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: - GV gọi HSđọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán . - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Chấm một số vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh . - Nêu cách đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần? Nhận xét chung ------------------------------------------------------------ Thø 3 ngµy 23 th¸ng 08 n¨m 2011 Tiết 1 NTĐ4 NTĐ3 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết và đọc được số có tới 6 chữ số. - Rèn kĩ năng viết - đọc các số có tới 6 chữ số. - Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - Kẻ các bảng như SGK. Chính tả (nghe- viết )Tiết 3 AI CÓ LỖI - Nghe - viết dúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uếch, uyu (BT2). - Là đúng BT(3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. Nội dung hai hoặc ba lần bài tập 3 chép sẵn vào bảng phụ. Các hoạt động dạy học Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề. b. HĐ1 : Củng cố cách viết – đọc số. - Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số. - Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc số. c. HĐ2 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, làm bài trên phiếu bài tập. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - GV chấm, chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó. - GV nghe và chốt kết quả đúng. Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. - Yêu cầu từng HS làm vào vở. - Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa. - Chấm bài theo đáp án sau : Các cần viết theo thứ tự : 4300; 24316; 24301; 180715; 307421; 999999. 4. Củng cố: - Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Xem lại bài và làm bài số 4. - Chuẩn bị bài sau. b) Hướng dẫn nghe viết : - chuẩn bị : - Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết. - Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết: + Đoạn văn nói lên điều gì? + Tìm các tên riêng trong bài chính tả? +Khi viết tên riêng ta viết như thế nào? - Hướng dẫn ... i tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to * Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 . - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . *Bài 3 :-Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp - Dặn HS về nhà học xem trước bài mới Nhận xét chung ------------------------------------------------------------ Tiết 4 NTĐ4 NTĐ3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU HAI CHẤM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ: Tự nhiên xã hội (Tiết 4) PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - GDHS biết cách giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi miệng. - Giáo dục KNS : - Tìm kiếm và xử lí thông tin, làm chủ bản thân, giao tiếp. - BVMT : HS biết bảo vệ môi trường học tập cũng như nơi ở để phòng bệnh đường hô hấp. B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 10 và 11 sách giáo khoa . Các hoạt động dạy học Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Phần nhận xét: Cho HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c. GV giao việc: Các em phải đọc các câu văn,thơ đã cho và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. - Cho HS làm bài và trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. c.Phần ghi nhớ: Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK d.Phần luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. Cho HS làm bài.Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. Củng cố – dặn dò: - Ôn lại bài ở nhà *Hoạt động 1: Động não. KNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? + Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ? * Hoạt động 2: làm việc với SGK. KNS : Làm chủ bản thân. - Bước 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận : - Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung. - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ? * Giáo viên kết luận như SGV. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ” KNS : Giao tiếp - Hướng dẫn học sinh cách chơi - Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ và cách thực hiện trò chơi. - Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số cặp biểu diễn trước lớp. - Dặn về nhà học và xem trước bài mới . Nhận xét chung ------------------------------------------------------------ Tiết 5 NTĐ4 NTĐ3 KĨ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GD HS ý htức an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS:Dụng cụ thực hànhvải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu. Taäp ñoïc Đọc lại bài :Cậu bé thông minh Các hoạt động dạy học Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: 1)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim: GV cho HS quan sát H4 và kim khâu. HOẠT ĐỘNG 2 : - Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn: - GV theo dõi HOẠT ĐỘNG 3: - GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm - GV theo dõi 4. Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc) Nhận xét chung ------------------------------------------------------------ Thø 6 ngµy 26 th¸ng 08 n¨m 2011 Tiết 1 THÓ DôC Baøi 4 GV chuyeân traùch daïy. ------------------------------------------------------------ Tiết 2 NTĐ4 NTĐ3 TẬP LÀM VĂN : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên. - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to. Toán (Tiết 10) LUYỆN TẬP Biết cách tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân). - Hình tam giác, mỗi em bốn hình Các hoạt động dạy học Bài mới: * GV giới thiệu bài –Ghi đề. * Hoạt động 1: Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu-Nêu yêu cầu Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Rút ra ghi nhớ(sgk) * Hoạt động 2: luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu: Bài 2: - GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp tả ngoại hình của nhân vật. - GV nhận xét chung –Tuyên dương những HS kể hay. 4. Củng cố: - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ - Viết lại bài tập 2 vào vở. - Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu BT. Yêu cầu hs nhắc lại quy tắt tính giá trị biểu thức - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con GV theo dõi giúp đỡ. - Gọi 3 HS lên bảng tính mỗi em một biểu thức, lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh rồi trả lời miệng câu hỏi : + Đã khoanh vào 1/4 số con vịt ở hình nào? + Đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình B? - Học sinh khác nhận xét. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Gọi HSđọc bài toán trong SGK. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. * Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập. Nhận xét chung ------------------------------------------------------------ Tiết 3 NTĐ4 NTĐ3 Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu, - Biết viết các số đến lớp triệu. - Giáo dục học sinh tính chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ Tập làm văn (Tiết 2) VIẾT ĐƠN - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội THTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu của bài Đơn xin vào Đội. - Mẫu đơn (Vở BT). Các hoạt động dạy học Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu. - G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu. - GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng phụ (đã chuẩn bị) Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 ? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? Bài 2 : - Gọi H S nêu yêu cầu bài - Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu Bài 3 :Đọc và viết số GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1 HS lên bảng viết. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . * Bài 1 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài . - Các em cần viết đơn vào Đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu. - Phần nào trong đơn phải viết như mẫu và phần nào không theo mẫu? Vì sao? - Giáo viên chốt lại: Lá đơn phải trình bày theo mẫu: + Mở đầu phải viết tên Đội. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn,. +Tên của đơn, tên người hoặc tổ chức nhận đơn, + Họ tên ngày, tháng, năm sinh của người viết,... trình bày lí do, lời hứa , chữ kí. - Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào giấy rời đã chuẩn bị trước. - Giáo viên lắng nghe và nhận xét, đánh giá. - Nhắc HSvề cách trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi muốn tham gia vào một đoàn thể nào đó.. Nhận xét chung ------------------------------------------------------------ Tiết 4 NTĐ4 NTĐ3 LỊCH SỬ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I- Mục tiêu: Học xong bài này Học Sinh biết : Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, Xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; Dựa vào kí hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. Có ý thức tự giác học tập II- Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tư nhiên Việt Nam - Bản đồ hành chính Việt Nam Tăng cường : Toán:Trừ các số có 3 chữ số . Phiếu BT Các hoạt động dạy học Bài mới Giới thiệu bài - ghi đề bài Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ địa lý VN lên bảng - Gọi 1 HS đọc tên bản đồ Hoạt động thực hành chỉ bản đồ GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên, Bản đồ hành chính Việt Nam - Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên giới, các thành phố lớn, .. Làm bài tập , làm bài b ý 3 - Cho HS quan sát H1a,1b ? Chỉ tên các nước láng giềng của Việt Nam? Biển, quần đảo, đảo? ? Kể tên một số sông chính trên bản đồ? 4- Củng cố – dặn dò - Một em lên bảng chỉ, đọc tên bản đồ các hướng trên bản đồ. - Một em lên chỉ tên các Tỉnh, Thành phố,mình đang sống trên bản đồ. HS làm phiếu GV quan sát uốn nắn HS làm bài -Gvkiểm tra nhận xét Về cb bài sau . Nhận xét chung ------------------------------------------------------------ SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II. CHUẨN BỊ:Nội dung sinh hoạt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Các em có tư tưởng đạo đức tốt. - Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp. - Truy bài 15 phút đầu giờ tốt - Một số em có tiến bộ chữ viết c ) Các hoạt động khác: -Tham gia sinh hoạt đội, sao đầy đủ. 2) Kế hoạch tuần 3: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt Đôi bạn học tập để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ. IV. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: - Chuẩn bị bài vở Thứ Hai đi học -------------------------------------------- ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: