Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 17 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa

Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 17 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa

2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

 b) Luyện tập :

Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .

- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?

- Ghi lên bảng 9 + 7 = ?

- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm.

-Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 hay không ? Vì sao ?

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 17 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 17 
Thø hai ngµy 21 th¸ng 12 n¨m 2009
LuyƯn to¸n
Ôn tập PhÐp céng vµ phÐp trõ
i/ mơc tiªu
 - Giúp HS củng cố : Cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính . Cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( tính viết ) . Tính chất giao hoán của phép cộng . Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .Giải bài toán về nhiều hơn . Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . Số 0 trong phép cộng và phép trừ .
II/ ®å dïng d¹y häc:
 - Mô hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa .
 Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
 b) Luyện tập :
Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Ghi lên bảng 9 + 7 = ? 
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm.
-Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 hay không ? Vì sao ?
-Yc lớp làm vào vở các phép tính còn lại .
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ?
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
44 - 8 ; 94 - 57 ; 30 - 6.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
 Bài 3. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài toán yêu cầu làm gì ? 
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
- Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không ? Vì sao ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán có dạng gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo. 
- Tính nhẩm.
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.
- Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính.
- Theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
- Ở lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 9 cộng 8 bằng 17.
- 1 + 7 = 8 
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
9
10
17
 + 1 + 7
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc đề.
- Lớp 2A trồng 48 cây. 2B nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng ?
- Dạng toán nhiều hơn.
- 1 em lên bảng làm bài. 
Lớp 2 A : 48 cây
Lớp 2 B: 
 12 cây 
Bài giải 
Số cây lớp 2 B trồng là :
48 + 12 = 60 ( cây )
 Đ/S : 60 cây
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
15p
7p
6p
9p
7p
5p
.
Thø ba ngµy 22 th¸ng 12 n¨m 2009
NghƯ thuËt
Bài 17: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH DÂN GIAN PHÚ QUÝ, GÀ MÁI
(Tranh dân gian Đơng Hồ)
I- MỤC TIÊU.
- HS tập nhận xét về màu sắc và hình ảnhtrong tranh dân gian.
- HS yêu thích tranh dân gian.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
1. GV chuẩn bị :
- Tranh Phú quý, Gà mái (tranh to)
 - Sưu tầm thêm 1 số tranh dân gian cĩ khổ to.
2. HS chuẩn bị :
- Sưu tầm tranh dân gian
- Sưu tầm các bài vẽ của các bạn măm trước.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
phút
15
phút
15
phút
2
phút
 Giới thiệu bài mới.
- GV giới thiệu 1 số tranh dân gian và gợi ý:
+ Tên tranh ?
+ Các hình ảnh trong tranh ?
+ Những màu sắc chính trong tranh ?
- GV tĩm tắt:
HĐ2: Hướng dẫn HS xem tranh.
- GV y/c HS chia nhĩm.
1. Tranh Phú quý:
- GV y/c các nhĩm quan sát tranh và gợi ý.
+ Tranh cĩ những hình ảnh nào ?
+ Hình ảnh chính trong bức tranh ?
+ Hình em bé được vẽ như thế nào ?
+ Hình con vịt được vẽ như thế nào ?
+ Màu sắc trong tranh ?
- GV y/c HS bổ sung cho các nhĩm.
- GV tĩm tắt:
2. Tranh Gà mái:
- GV y/c các nhĩm xem tranh và gợi ý:
+ Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ?
+ Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào ?
+ Những màu nào cĩ trong tranh ?
+ Em thích bức tranh Gà mái khơng ? Vì sao?
- GV y/c HS bổ sung cho các nhĩm.
- GV tĩm tắt:
HĐ2: Nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét chung về tiết học. Biểu dương HS tích cực phát biểu XD bài, động viên HS yếu,
* Dặn dị:
- Sưu tầm thêm tranh dân gian.
- Đưa vở tập vẽ, màu,/.
- HS quan sát tranh và trả lời.
+ Vinh hoa, Phú quý, Gà mái,
+ HS trả lời.
+ HS nêu màu sắc.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhĩm.
- HS thảo luận theo nhĩm và trả lời.
N1: Cĩ em bé, con vịt, bơng hoa sen.
N2: Em bé là hình ảnh chính.
N3: Nét mặt bụ bẩm, khoẻ mạnh,
N4: Con vịt to béo đang vươn cổ lên.
N5: Màu đỏ, màu xanh, màu trắng,
- HS bổ sung.
- HS quan sát và lắng nghe.
- Các nhĩm thảo luận và trả lời.
N1: Gà mẹ và đàn gà con.
N2: gà mẹ to, khoẻ, vừa bắt được mồi cho con. Đàn gà con mỗi con 1 dáng vẻ,
N3: Màu đỏ, màu vàng, màu da cam,
N4: Trả lời theo cảm nhận riêng.
- HS bổ sung.
- HS quan sát và lắng nghe
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS lắng nghe dặn dị.
LuyƯn ch÷
TÌM NGỌC
i/ mơc tiªu:
- Nghe viết lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung trong chuyện “ Tìm ngọc “ 
- Làm đúng các bài tập phân biệt vần ui / uy , et / ec phân biệt r / d / gi .
II/ ®å dïng d¹y häc:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép .
Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
TG
1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em sẽ viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Tìm ngọc “và các tiếng có vần 
ui / uy , et / éc và âm : r / d / gi . 
 b) Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yc ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
-Đọan văn này nói về những nhân vật nào ?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc 
-Nhờ đâu chó và mèo lấy được viên ngọc quí ?
- Chó và mèo là những con vật thế nào ?
* Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong bài có chữ nào cần viết hoa ? Vì sao
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Chép bài : - Đọc cho học sinh chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi : -Đọc lại để HSdò bài, tự bắt lỗi 
* Chấm bài : 
 -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.ø 
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
Bài 3 : - Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài.
- Ba em lên bảng viết : trâu ra ngoài ruộng , nối nghiệp , nông gia , quản công.
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Có các nhân vật : Chó , Mèo , chàng trai. 
- Long Vương .
- Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo .
-Rất thông minh và tình nghĩa .
- Có 4 câu .
- Các tên riêng và các chữ cái ở đầu câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng 
-Long Vương , mưu mẹo , tình nghĩa , thông minh 
- Lắng nghe giáo viên đọc và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Điền vào chỗ trống ui hay uy . 
- Ba em lên bảng làm bài .
-Chàng trai xuống thủy cung , được Long Vương tặng viên ngọc quí .
- Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi . Chó và Mèo an ủi chủ .
- Chuột chui vào tủ , lấy viên ngọc cho Mèo . Chó và Mèo vui lắm.
- Các em khác nhận xét chéo .
- Điền vào chỗ trống r / d hay gi . 
- Hai em lên bảng làm bài .
-Lên rừng , dừng lại , cây giang . 6prang tôm .
- Lợn kêu eng éc , hét to , mùi khét 
- Các em khác nhận xét chéo .
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
5p
6p
5p
8p
4p
3p
5p
8p
5p
.................................................................................
LuyƯn ®äc
T×m ngäc
 i/ mơc tiªu
 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bỏ tiền , thả rắn , toan rỉa thịt ... Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ kể về sự thông minh , tình nghĩa của chó, mèo .
 2. Hiểu nghĩa các từ : Long Vương, thợ kim hoàn , đánh tráo .
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Câu chuyện khen những vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa .
II/ ®å dïng d¹y häc:
 - Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
1.Bài cũ :
 - Kiểm tra 2 ho ... ø hình e .
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt . Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
- Có 2 hình tứ giác đó là hình b và c .
- Có 5 hình tứ giác đó là hình b , hình c , hình d 
hình e , hình g .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Chấm một điểm trên giấy đặt điểm 0 của thước trùng với dấu chấm tính đến vạch 8 cm chấm điểm thứ 2 , nối 2 điểm lại với nhau .
- Thực hành làm vào vở .
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau 
để kiểm tra chéo .
- Một em đọc đề bài .
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng .
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng .
3 điểm thẳng hàng : A, B , E ; 3 điểm: B , D , I
3 điểm : D , E , C là 3 điểm thẳng hàng .
- Các em khác nhận xét bài bạn .
- Vẽ hình theo mẫu .
- Hình ngôi nhà .
- Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau . Một em lên bảng chỉ .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
5p
3p
7p
5p
4p
5p
3p
............................................................................
NghƯ thuËt
¤N GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CHỈ LỐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
i/ mơc tiªu
- HS biết gấp , cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều . Gấp, cắt , dán đuợc biển báo chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều .HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông .
II/ ®å dïng d¹y häc:
- Hai hình mẫu biển báo hiệu giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều . Quy trình gấp cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. .
Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
1.Bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 “ Gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều“
 b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu biển báo hai hình mẫu . 
-Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hai hình mẫu ?
- Nhắc nhớ hs khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cầm xe đi ngược chiều ( như hình vẽ )
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
 Bước1:Gấp, căt, biển báo chỉ lối đi thuận chiều 
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo .
Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . 
-Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1.
- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn .
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo chỉ lối đi thuận chiều bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp, cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc 2 hình mẫu .
- Mỗi biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt đều là hình tròn có kích th­íc giống nhau nhưng màu khác nhau , một màu xanh và một màu đỏ . Ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng. Chân biển báo có dạng hình chữ nhật .
- Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo chỉ lối đi thuận chiều .
 -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều .
- Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều theo hướng dẫn của giáo viên .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .
5p
2p
9p
10p
5p
......................................................................................
Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2009
LuyƯn ch÷
Bµi 17: Ch÷ hoa ¤. ¥
i/ mơc tiªu: 
- Nắm về cách viết chữ Ô , Ơ hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét từ chữ hoa Ô , Ơ sang các chữ cái đứng liền sau.
II/ ®å dïng d¹y häc:
 * Mẫu chữ hoa Ô , Ơ đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết
Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
1.Bài cũ:
-Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ O và từ Ong
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Ô , Ơ và một số từ ứng dụng có chữ hoa Ô , Ơ
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
* Quan sát số nét quy trình viết chữ Ô , Ơ:
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ O có chiều cao bao nhiêu , rộng bao nhiêu 
- Chữ O có những nét nào ?
- Dấu của chữ Ô giống hình gì ?
- Ta viết nét phụ của chữ Ô như thế nào ? 
- Dấu phụ của âm Ơ giống hình gì 
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ Ô, Ơ cho hs như hướng dẫn trong sách 
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa Ô , Ơ vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
-Cụm từ gồm mấy chữ ?
* Quan sát , nhận xét :
- So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n ?
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ ?
-Khi viết chữ Ơn ta viết nét nối giữa âm Ơ và âm n như thế nào ? 
* Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ O vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
* Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 d) Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 đ) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu .
- 2 em viết chữ O, Hai em viết từ “Ong “
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát .
- Chữ O cao 5 li và rộng 4 li 
- Chữ O gồm 1 nét cong kín và kết hợp 1 nét cong trái . 
- Chiếc nón úp .
- Gồm 2 đường thẳng, 1 đường kéo từ dưới lên, một đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường ngang 7 úp xuống giữa đỉnh âm O.
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn . 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Ơn sâu nghĩa nặng .
- Gồm 4 tiếng : Ơn , sâu , nghĩa , nặng .
-Chữ Ơ cao 2,5 li .chữ n cao 1 li. 
- Chữ g .
- Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n 
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ô , Ơ ”
5p
3p
6p
3p
3p
7p
6p
5p
4p
.................................................................
LuyƯn tiÕng viƯt
 \ NGẠC NHIÊN - THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU 
i/ mơc tiªu: 
-Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú . Nghe và nhận xét lời nói của bạn . Biết lập thời gian biểu .
II/ ®å dïng d¹y häc:
 - Tranh vẽ minh họa bài tập 1 . Tờ giấy khổ to , bút dạ . 
Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
 1.Bài cũ : 
- Mời 4 em lên bảng đọc bài làm các bài tập về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành nói lời ngạc nhiên , thích thú và lập thời gian biểu 
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Treo bức tranh và yêu cầu HS quan sát .
- Gọi một em đọc đề 
- Mời một em đọc lời cậu bé .
- Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì ?
Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Mời một số em đại diện nói .
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng .
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Phát giấy và bút dạ đến các nhóm . .
- Yêu cầu tự viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng 
- Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của nhóm mình . 
-Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 2 em lên đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà trước lớp .
- 2 em đọc thời gian biểu buổi tối .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Quan sát tranh và nêu nhận xét .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Một em đọc lời của cậu bé .
-Ơi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ ! 
-Thái độ ngạc nhiên và thích thú .
- Đọc đề bài .
- Ôi ! Con cảm ơn bố ! Con ốc biển đẹp quá ! / Cám ơn bố ! Đây là món quà con rất thích .
Ôi ! con ốc đẹp quá ! Con xin bố ạ 
- Nhận xét các câu của bạn .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Lớp chia thành các nhóm .
- Viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng .
6 giờ 30
Ngủ dậy , tập thể dục .
6 giờ 45
Đánh răng , rửa mặt. 
7 giờ 00
Aên sáng .
7 giờ 15
Mặc quần áo. 
7 giờ 30
Đến trường. 
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
5p
2p
7p
6p
5p
5p
.

Tài liệu đính kèm:

  • docluyentuan17.doc