I. MỤC TIÊU:
Củng cố cách viết chữ hoa G (Gi) thông qua các bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Ghềnh Ráng.
- Viết câu ứng dụng: Ai vê đến huyện Đông Anh,/ Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Mẫu chữ viết hoa: G, A, Đ
- Tên riêng và câu ca dao trong bài
HS: bảng con
- Vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
B. Bài mới:
Thứ bảy ngày 14 tháng 11 năm 2009 Luyện viết Ôn chữ hoa G (tiếp) I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa G (Gi) thông qua các bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Ghềnh Ráng. - Viết câu ứng dụng: Ai vê đến huyện Đông Anh,/ Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu chữ viết hoa: G, A, Đ - Tên riêng và câu ca dao trong bài HS: bảng con - Vở ghi III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: B. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc: G; Gia Lai (HS viết bảng con) - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Ghi đầu bài b. Phát triển bài 1 HS * HD học sinh luyện viết trên bảng con + Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS quan sát bài viết - HS quan sát - Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - G, R, A, Đ - GV viết mẫu các chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - GV đọc các chữ hoa - HS luyện viết bảng con ( 3 lần ) - GV quan sát sửa sai + Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc tên riêng - 2 HS đọc tên riêng - GV giới thiệu về tên riêng Ghềnh Ráng - GV viết mẫu tên riêng - HS quan sát - HS luyện viết vào bảng con ( 2 lần) - GV quan sát sửa sai + Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - HS nghe + Nêu tên các chữ viết hoa trong câu ca dao ? - Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành Thục Vương - GV đọc từng tên riêng - HS luyện viết bảng con ( 2lần) - GV quan sát, sửa sai * Hướng dẫn viết Vở luyện viết - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - HS viết vào vở * Chấm, chữa bài - GV thu bài - chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 4. Củng cố - Nêu lại ND bài ? - 1 HS 5. Dặn dò - Về nhà ở bị bài sau -------------------------------------------------- Luyện tiếng việt Nói viết về quê hương I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng nói . 1. Nghe - nhớ những tình tiết chính tả để kể lại đúng nội dung chuyện vui tôi có đọc đâu . Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. 2. Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong sách giáo khoa.Bài nói đủ ý ( quê em ở đâu ? nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất , cảnh vật có gì đáng nhớ ? tình cảm của em với quê hương như thế nào ? dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gọi tả hoặc tình cảm so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II. Chuẩn bị : GV:- Bảng lớp viết sẵn gọi ý kể chuyện - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương . HS: Tranh ảnh sưu tầm về quê hương III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -3 - 4 HS đọc lại bài : Lá thư đã viết ở tiết 10 - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Ghi đầu bài b. Phát triển bài * HD làm bài : Bài tập 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ - GVkể chuyện lần 1 - HS chú ý nghe + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? - Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? - Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư + Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? - Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu - GV kể lần 2 - HS chăm chú nghe - GV gọi HS kể - 1 HS giỏi kể lại chuyện - GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe - GV gọi HS kể trước lớp - 4 - 5 HS nhìn bảng dẫ viết các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện trước lớp -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? - HS nêu Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS tập nói theo cặp - GV gọi HS trình bày - HS trình bày trước lớp -> GV nhận xét -> HS nhận xét 4. Củng cố - Nêu lại nội dung bài ? - Đánh giá tiết học . - 1 HS 5. Dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------- Luyện Toán Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ) - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Ghi đầu bài b. Phát triển bài Bài 1: * Rèn luyện cho HS cách nhân - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HSthực hiện bảng con - HS làm vào bảng con 341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 -> GV nhân xét sau mỗi lần giơ bẳng Bài 2: * Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con 437 319 171 205 x 2 x 3 x 5 x 4 874 957 855 820 -> GV sửa sai cho HS Bài 3: * Giải được bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở Bài giải: Số người trên 3 chuyến bay là : 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người Bài 4: * Củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học . - GV gọi HS nêu yêu cầubài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con x : 7 = 101 x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 -> GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố - Nêu lại ND bài ? - Đánh giá tiết học - 1 HS 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: