A. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: GV kiểm tra việc chuẩn bị, cách kẻ, cắt dán chữ vui vẻ của HS.
- Giới thiệu phần thực hành và treo tranh qui định.
- GV Y/c HS nêu lại cách thực hiện kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ đúng qui trình.
Bước1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi.
- GV củng cố lại cách dán chữ vui vẻ
Bước2: Dán chữ vui vẻ ?
HĐ2:HS thực hành kẻ cắt dán chữ.
- GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng, làm chậm.
Tuần 18 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Tiếng Anh Tiết 2: Tin học Tiết 3: Luyện toán Chu vi hình chữ nhật I.Mục tiêu. - Cũng cố quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - GD HS yêu thích học môn toán. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học Luyện tập – thực hành Bài1: Tính chu vi hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS tự làm bài. - Lưu ý HS câub phải đổi về cùng đơn vị đo. - Y/c HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. GV nhận xét, chữa bài. Bài2: Giải toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. Bài 3:HS đọc kỹ đề bài 01 HS lên bảng thực hiện Bài 4: - Y/C HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD và EGHI. - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (17+11) × 2 = 56 (cm) b)Chu vi hình chữ nhật là: (15+10) × 2 = 50 (m) ĐS: a. 56 cm b. 50 m - HS đọc Y/C đầu bài rồi giải vào vở Bài giải: Chu vi của thửa ruộng là: (140+60) × 2=500 (m) Đáp số:500 m Bài giải Đổi 3 dm = 30 cm Chu vi hình chữ nhậtlà: (30+15) × 2 = 90 (cm) ĐS: 90 cm Bài giải - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (58 + 42) ×2 =200 (cm) - Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (66 + 34) × 2 =200 (cm) ĐS: a. 200cm; b. 200cm Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2019 Tiết 1 LuyÖn viÕt Rừng cây trong nắng I, Môc tiªu: Gióp HS: - Nghe - viÕt ®óng, ®Ñp, tr×nh bµy s¹ch sÏ ®o¹n trích của bµi: Rừng cây trong nắng. II, C¸ch tiÕn hµnh: - YC hai HS ®äc ®o¹n viÕt, c¶ líp theo dâi đọc thầm vµ nªu tõ khã viÕt. - HS nghe ®äc viÕt bµi vµo vë vµ ®æi chÐo vë cho nhau ®Ó so¸t bµi. - GV theo dâi, uèn n¾n vµ chÊm bµi. - NhËn xÐt chung. Tiết 2 Thủ công Cắt dán, chữ vui vẽ (Tiết 2 ) I. Mục tiêu. Giúp HS: - Kẻ, cắt dán được chữ vui vẻ đúng quy trình kỷ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị: - HS: Giấy thủ công, keo, kéo, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: GV kiểm tra việc chuẩn bị, cách kẻ, cắt dán chữ vui vẻ của HS. - Giới thiệu phần thực hành và treo tranh qui định. - GV Y/c HS nêu lại cách thực hiện kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ đúng qui trình. Bước1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi. - GV củng cố lại cách dán chữ vui vẻ Bước2: Dán chữ vui vẻ ? HĐ2:HS thực hành kẻ cắt dán chữ. - GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng, làm chậm. HĐ3:Đánh giá sản phẩm - Trưng bày đánh giá sản phẩm - GV nhận xét, đánh giá. C. Cũng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại các bài đã học. - HS tự kiểm tra và báo cáo. - Lắng nghe. - Vài HS nêu cách thực hiện theo quy trình - Lắng nghe. - HS thực hành cá nhân kẻ, cắt, dán chữ đúng các thao tác theo qui trình kỹ thuật - HS trưng bày sản phẩm tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn Tiết 3 Luyện toán Chu vi hình vuông I, Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và rèn kỹ năng về tính chu vi hình vuông. - Ôn về tính giá trị của biểu thức. II, Cách tiến hành. * Cho HS làm và chữa các BT sau: Bài 1: Tính chu vi hình vuông có:( Y/ C HS nêu lại cách tính chu vi hình vuông) a, Cạnh hình vuông 8 cm: Chu vi hình vuông là: 8 ×4 = 32 ( cm ) b, Cạnh hình vuông 23 dm: Chu vi hình vuông là: 23 × 4 = 92 ( dm ) c, Cạnh hình vuông 42 m: Chu vi hình vuông là: 42 × 4 = 168 ( m ) Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a, 135 - (35 - 23) = 135 - 12 b, 132 - (32+15) = 132 - 47 = 123 = 85 135 - 35 +23 =100 + 23 132 - 32-15 = 100 - 15 = 123 = 85 c, 655 - 30 + 25 = 625 + 25 d, 112 x 4 : 2 = 488 : 2 = 650 = 224 876 + 13 -300 = 889 - 300 884 : 2 : 2 = 442 : 2 =589 = 221 Bài 3: Một người có 50 kg gạo, đã bán 15 kg gạo. Số gạo còn lại chia đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? Bài giải Số gạo còn lại sau khi bán là: 50 -15 =35 (kg) Mỗi túi có số gạo là: 35 : 7 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo. Nhận xét, chấm bài Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2019 ( Nghĩ tết dương lịch)
Tài liệu đính kèm: