Giáo án Luyện tập Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019

Giáo án Luyện tập Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019

 I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

- Củng cố cách tính về giải bài toán bằng hai phép tính.

- Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật.

 II. Cách tiến hành:

 - Cho HS làm và chữa các bài tập sau:

 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

 3237 x 2 2346 x 3 2483 x 4 1248 x 6 1347 x 4

 4264 2516 1763 1298 1347

 2 3 4 6 4

 8528 75 48 7052 7788 5388

Bài 3: Đội xe chở muối gồm có 5 xe, 1xe đầu chở được 1276 kg muối, 4 xe sau mỗi xe chở được 1342 kg muối. Hỏi tất cả chở được bao nhiêu kg muối?

Bài giải

 Bốn xe chở được số kg muối là:

1342 x 4 = 4368 (kg)

Cả năm xe chở được số muối là:

4275 + 1276=5551 (kg)

Đáp số: 5551 kg muối

 

doc 6 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện tập Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019
 Tiết 1 Luyện toán
Luyện Tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Củng cố cách tính về giải bài toán bằng hai phép tính.
- Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật.	
 II. Cách tiến hành:
 - Cho HS làm và chữa các bài tập sau:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 3237 x 2 2346 x 3 2483 x 4 1248 x 6 1347 x 4
x
x
x
x
x
 4264 2516 1763 1298 1347
 2 3 4 6 4
 8528 75 48 7052 7788 5388
Bài 3: Đội xe chở muối gồm có 5 xe, 1xe đầu chở được 1276 kg muối, 4 xe sau mỗi xe chở được 1342 kg muối. Hỏi tất cả chở được bao nhiêu kg muối?
Bài giải
 Bốn xe chở được số kg muối là:
1342 x 4 = 4368 (kg)
Cả năm xe chở được số muối là:
4275 + 1276=5551 (kg)
Đáp số: 5551 kg muối
Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật có số đo chiều dài là 450m, số đo chiều rộng là 340m. Tính chu vi khu đất
Bài giải
Chu vi khu đất là:
(450 + 340) x 2 = 1580 (m)
Đáp số: 1580m
- Chữa bài và nhận xét. 
Tiết 2: Tiếng Anh
 Tiết 3: Tin học 
**********************************************************************
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019
 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC 
 TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
- Có thái độ tôn trọng đám tang.
* GDKNS: Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài mới: GTB.
HĐ1. Kể chuyện: 
 GV kể chuyện " đám tang".
HĐ2. Đàm thoại:
- Vì sao mẹ Hoàng dừng xe để nhường đường cho đám tang.
- Hoàng hiểu ra điều gì?
- Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ
HĐ3. Đánh giá hành vi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS cặp đôi thảo luận làm bài.
- GV kết luận các việc ở mục a,c,đ,e là những việc không nên làm. Các việc ở mục b,d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang.
HĐ4. Liên hệ: 
- Em đã làm gì khi gặp đám tang.
- GV nhận xét, khen những HS biết cư xử tốt.
 C. Củng cố- dặn dò
	- Nhắc HS thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
	- Dặn chuẩn bị tiết 2.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe
- Vì mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với người thân của họ.
- ... Không nên chạy theo xem chỉ trỏ, cười đùa ở đám tang.
- 1HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào VBT (có trao đổi cặp đôi).
- Trình bày kết quả. HS khác lắng nghe, bổ sung.
Điền Đ vào mục b,d
 S vào mục a,c,đ,e
- ... Tôn trọng, không đùa nghịch, chỉ trỏ....
**********************************************
 TiÕt 1 Tin häc
 TiÕt 3 Luyện toán
 Luyện Tập 
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Củng cố cách tính về giải bài toán bằng hai phép tính.
- Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật.	
 II. Cách tiến hành:
 - Cho HS làm và chữa các bài tập sau:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 3419 1803 2403 1709
 x x x x
 2 3 4 3
 6838 5409 9612 5127
 Bài 2: Đội xe chở gạo gồm có 4 xe, xe đầu chở được 1250 kg gạo, 3 xe sau mỗi xe chở được 1425 kg gạo. Hỏi tất cả chở được bao nhiêu kg gạo?
Bài giải
 3 xe chở được số kg gạo là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
Cả 4 xe chở được số gạo là:
4275 + 1250 =5525 (kg)
 Đáp số: 5525 kg gạo
Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có số đo chiều dài là 450m, số đo chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính chu vi khu đất
Bài giải
Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:
450 : 2 = 224 (m)
Chu vi khu đất là:
(450 + 225) x 2 = 1350 (m)
Đáp số: 1350 m
Chấm, chữa bài và nhận xét. 
Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019
 Tiết 1: Luyện đọc
 Em vẽ Bác Hồ
I, Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách đọc đúng, đọc hay bài TĐ: Em vẽ Bác Hồ.
- Trả lời được các câu hỏi cuối bài.
II, Cách tiến hành: 
* YC HS đọc toàn bài một lần.
 * YC HS đọc nối tiếp từng đoạn.
 * GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS.
 * YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
* Nhận xét chữa bài.
 *****************************************
Tiết 2: Thể dục
 Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
**********************************************************************
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2019
 Tiết 1 Luyện toán 
Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và khắc sâu cách tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
 II. Cách tiến hành:
 * Cho HS làm và chữa các bài sau: 
 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau:
+ 34 + 7 = 250 + 7 16 x 2 x 4 = 32 x 4
 = 257 = 128
 369 - 69 + 15 = 300 + 15 72 : 8 x 6 = 9 x 6
 = 315 = 54
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
3237 x 3 245 x 4 2483 x 3 1248 x 5 214 x 4
x
x
x
x
x
 3 237 2346 2483 1248 1347
 3 4 3 5 6
 9711 9384 7449 6240 8082
Bài 3: Giải toán.
Bình có 8000 đồng, Bình mua 3 cái bút mỗi cái hết 2300 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả cho Bình bao nhiêu tiền?
Bài giải
 Bình mua 3 cái bút hết số tiền là:
 2300 x 3 = 6900 (đồng)
 Cô bán hàng phải trả cho Bình số tiền là: 
 8000 - 6900 = 1100 (đồng).
 Đáp số: 1100 đồng. 
 III. Nhận xét tiết học.
**********************************************
 Tiết 2 LuyÖn viÕt
 Một nhà thông thái
 I, Môc tiªu: Gióp HS:
 - Nghe - viÕt ®óng, ®Ñp, tr×nh bµy s¹ch sÏ ®o¹n trích của bµi: Một nhà thông thái.
 II, C¸ch tiÕn hµnh:
 - YC hai HS ®äc ®o¹n viÕt, c¶ líp theo dâi đọc thầm vµ nªu tõ khã viÕt.
 - HS nghe ®äc viÕt bµi vµo vë vµ ®æi chÐo vë cho nhau ®Ó so¸t bµi.
 - GV theo dâi, uèn n¾n vµ chÊm bµi.
 - NhËn xÐt chung. 
 *********************************************** 
Tiết 3: L. Luyện từ và câu 
 Tuần 23
I, Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố hiểu biết về các cách nhân hóa.
- Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
II, Cách tiến hành:- YC HS làm bài và chữa bài.
 Bài 1. Câu văn, câu thơ nào sử dụng biện pháp nhân hóa khi tả sự vật.
 a, Với mỗi người dân Tây Nguyên, nhà Rông như cái tổ chim êm ấm.
 b, Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương.
 c, Con ong bé nhỏ chuyên cần
Mãi mê bay khắp đồng gần, rừng xa
Ong đi tìm hút nhụy hoa
Về làm mật ngọt, thật là đáng khen.
- YC HS đọc đề bài, thảo luận làm bài theo cặp và trả lời:
- GV nhận xét, chốt bài.
Bài 2. Đọc mẩu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi:
 + Trong mẫu chuyện trên, những con vật nào được nhân hóa?
 + Chúng được nhân hóa bằng cách nào?
 + Em thích hình ảnh nào?
- YC HS đọc đề bài, ®ọc mẩu chuyện. HS thảo luận theo cặp và trả lời: 
- GV nhận xét.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
 a, Nguyễn Bá Tính chữa bệnh cho dân rất tận tâm, không quản khó khăn, gian khổ, đường sá xa xôi.
b, Nhà bác học nổi tiếng thế giới Trương Vĩnh Ký sử dụng thành thạo 26 ngôn ngữ.
c, Bác sĩ Đặng Văn Ngữ tận tụy chữa bệnh cho thương binh.
- YC HS đọc thầm và tự làm 
- Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình. 
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4. Đặt hai câu hỏi có cụm từ " như thế nào " để hỏi về:
a. Cảnh vật trong mùa đông.
b. Cảnh vật trong mùa xuân.
- Gọi HS đọc YC. Đọc bài thơ.
- YC HS làm bài theo cặp và trả lời: 
- GV nhận xét, chữa bài.
III, Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tap_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2018_2019.doc