Luyện từ và câu (Tiết 11):
Đề bài: CỦNG CỐ TỪ NGỮ VỀ : QUÊ HƯƠNG.
ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ?
I.Mục tiêu:
1.Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương.
2.Củng cố mẫu câu: Ai làm gì?
II. Đồ dùng dạy học:
-Ba từ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của bài tập 1 kèm 3,4 bộ phiếu giống nhau ghi các từ ngữ ở bài tập 1 cho hs thi xếp từ ngữ theo nhóm.
-Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần).
III.Các hoạt động dạy học:
Luyện từ và câu (Tiết 11): Đề bài: CỦNG CỐ TỪ NGỮ VỀ : QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: 1.Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương. 2.Củng cố mẫu câu: Ai làm gì? II. Đồ dùng dạy học: -Ba từ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của bài tập 1 kèm 3,4 bộ phiếu giống nhau ghi các từ ngữ ở bài tập 1 cho hs thi xếp từ ngữ theo nhóm. -Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần). III.Các hoạt động dạy học: Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A.Bài cũ (5 phút) B.Bài mới 1.Gt bài (1 phút) 2.HD hs làm bài a.Bài tập 1 (10 phút) b.Bài tập 2 (8-10 phút) c.Bài tập 3 (8-10 phút) d.Bài tập 4 (4-5 phút) 3.Củng cố, dặn dò (2 phút) -Gv kiểm tra 3 hs nối tiếp làm miệng bài tập 2 (LTVC-tuần 10): -Mỗi em làm 1 ý của bài a,b,c. -Gv nhận xét và củng cố kiến thức đã học về so sánh. -Củng cố từ ngữ về quê hương -Gv ghi đề bài. -Mời 1 hs đọc bài tập 1- SGK, nhắc lại yêu cầu bài tập ( xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm) 1.Chỉ sự vật ở quê hương. 2.Chỉ tình cảm đối với quê hương: -Gv dán 3 từ phiếu lên bảng, mời 3 hs thi làm nhanh, đúng. -Yêu cầu hs làm bài vào vở. -Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 1.Chỉ sự vật ở quê hương Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. 2.Chỉ tình cảm đối với quê hương gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào -Hs đọc thầm bài tập trong SGK, nêu yêu cầu của bài tập. -Gv hướng dẫn hs dựa vào SGK, làm bài vào vở, sau đó, nêu kết quả để các bạn nhận xét (kết hợp giúp hs hiểu nghĩa từ: giang sơn (giang san), sông núi (dùng để chỉ đất nước). Sau đó, cho 3 hs lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ ngữ thích hợp vừa được chọn. -Từ thay thế cho từ quê hương là: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn. -Yêu cầu 1 hs đọc nội dung bài tập và mẫu câu, nhắc lại yêu cầu của bài tập (tìm các câu đã viết theo mẫu: Ai làm gì? Chỉ rõ bộ phận trả lời câu hỏi: Ai? hoặc làm gì? -Mời 2 hs làm bài trên bảng (viết đúng, nhanh vào bảng các bộ phận của câu đáp ứng theo yêu cầu), cả lớp làm bài vào vở. -Gv hướng dẫn hs chữa bài, kết hợp củng cố các mẫu câu đã học. Ai Làm gì? Cha làm cho tôi chiếc chổi để quét nhà, quét sân Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp Chị tôi đan nón lá cọ và xuất khẩu -Gọi 1 hs nêu yêu cầu của bài tập (dùng mỗi từ ngữ đã cho để đặt câu theo đúng mẫu: Ai làm gì? -Gv nhắc hs: với mỗi từ ngữ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu: -Yêu cầu hs trao đổi theo cặp, viết các câu văn đã đặt được. -Hs phát biểu ý kiến, gv nhận xét, chữa bài. -Bác nông dân đang cày ruộng. -Bác nông dân gánh lúa về nhà. -Những chú gà con chạy lon ton theo gà mẹ. -Những chú gà con kiếm ăn ở sau vườn -Đàn cá tung tăng bơi lội. -Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao. -Gv nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. -Dặn hs về nhà xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị bài sau: Ôn về từ chỉ hoạt động, so sánh. -3 hs làm bài tập. lớp theo dõi. -2 hs đọc lại đề bài. -Nêu yêu cầu của bài tập. -3 hs làm bài trên bảng. -Cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét bài làm của bạn. -3,4 hs đọc lại bài. -Đọc thầm, nêu yêu cầu. -Tự làm bài. -Nhận xét. -Đọc nội dung và mẫu. -2 hs lên bảng làm bài. -Lớp làm bài vào vở. -Nhận xét, sửa bài. -Nêu yêu cầu. -Trao đổi theo cặp để đặt câu. -Nêu các câu đã đặt. -Nhận xét, bổ sung.
Tài liệu đính kèm: