Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 14: Ôn về từ chỉ đặc điểm – ôn tập câu: ai thế nào?

Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 14: Ôn về từ chỉ đặc điểm – ôn tập câu: ai thế nào?

Luyện từ và câu (Tiết 14):

Đề bài: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?

I.Mục tiêu:

1. Ôn về từ chỉ đặc điểm: tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về các từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.

2.Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi : Ai (con gì, cái gì)? và thế nào?

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết những câu thơ ở bài tập 1, 3 câu văn ở bài tập 3.

- 1 tờ giấy khổ to viết sẵn bài tập 2.

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1347Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 14: Ôn về từ chỉ đặc điểm – ôn tập câu: ai thế nào?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu (Tiết 14):
Đề bài: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
1. Ôn về từ chỉ đặc điểm: tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về các từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
2.Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi : Ai (con gì, cái gì)? và thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết những câu thơ ở bài tập 1, 3 câu văn ở bài tập 3.
- 1 tờ giấy khổ to viết sẵn bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
(5 phút)
B.Bài mới
1.Gt bài
(1 phút)
2.Hd hs làm bài
a.Bài tập 1
(8-10 phút)
b.Bài tập 2
(10-12 phút)
c.Bài tập 3
(8- 10 phút)
3.Củng cố, dặn dò
(2 phút)
-Gv kiểm tra 2 hs làm lại các bài tập 1,2 (tiết 13-LTVC).
-Bài tập 1: Gv ghi sẵn trên bảng đẻ hs lên làm bài.
-Bài 2: Hs làm miệng.
-Nhận xét bài cũ.
-Ôn về từ chỉ đặc điểm
-Ghi đề bài.
-Gọi 1 hs đọc nội dung bài tập, 1 hs đọc 6 dòng thơ trong bài: Vẽ quê hương, lớp đọc thầm.
-Giúp hs hiểu thế nào là các từ chỉ đặc điểm, hỏi: 
+Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
+Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
-Gv gạch dưới các từ: xanh, xanh mát
-Tương tự, gv yêu cầu hs tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo: trời, mây, mùa thu.
-Gv gạch dưới các từ : bát ngát (chỉ đặc điểm của bầu trời), xanh ngắt (chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu).
 Tre xanh, lúa xanh
 Sông máng lượn quanh
 Một dòng xanh mát
 Trời mây bát ngát
 Xanh ngắt mùa thu
-Gọi 1,2 hs nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ.
-Gv: các từ: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Giống như thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc điểm của đường, mặn là đặc điểm của muối.
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
-Hướng dẫn hs hiểu cách làm bài: các em lần lượt đọc từng dòng thơ, tìm xem trong mỗi dòng , mỗi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì?
-Yêu cầu 1 hs đọc câu thơ a.
-Hỏi:
+Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
+Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
-Tương tự, gv yêu cầu hs suy nghĩ, làm bài b,c,d.
-Mời hs phát biểu ý kiến, gv treo tờ phiếu đã kẻ lên bảng, điền nội dung vào bảng để chốt lời giải đúng.
-Sau đọc, cho hs làm bài vào vở theo lời giải đúng:
Sự vật A
So sánh về đặc điểm
Sự vật B
a.Tiếng suối
trong
tiếng hát
b. Ông
 Bà
hiền
hiền
hạt gạo
suối trong
c.Giọt nước (cam xã Đoài)
vàng
mật ong
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm nội dung bài.
-Mời 1 hs nói cách hiểu của mình về bài tập?
-Gv: Cả 3 câu trong bài tập đều viết theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) ?-thế nào?.Nhiệm vụ của các em là tìm đúng bộ phận chính trong mỗi câu: Ai (cái gì, con gì)?và bộ phần trả lời : Thế nào?
-Yêu cầu hs tự làm bài và phát biểu ý kiến.
-Gọi 3 hs lên bảng làm bài.
-Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
a.Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng 
 ai? thế nào?
cảm.
b.Những hạt sương sớm long lanh như 
 cái gì? thế nào?
những bóng đèn pha lê.
c.Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông 
 cái gì?
nghịt người.
thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà xem lại cácbài tập đã làm, học thuộc lòng các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp.
-Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về các dân tộc, luyện tập về so sánh.
-2 hs làm bài tập, lớp theo dõi.
-2 hs đọc đề.
-Hs đọc yêu cầu.
-Xanh.
-Xanh mát.
-Hs tự tìm các từ chỉ đặc điểm.
-Hs nêu các từ chỉ đặc điểm.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-1 hs đọc.
-So sánh tiếng suối và tiếng hát.
-Đặc điểm trong.
-Hs làm bài.
-Phát biểu ý kiến.
-Làm bài vào vở.
-Đọc thầm nội dung bài.
-Tự làm bài, nêu ý kiến.
-3 hs làm bài trên bảng.
-Nhận xét bài làm của bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet14.doc