Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 15: Từ ngữ về các dân tộc - Luyện tập về so sánh

Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 15: Từ ngữ về các dân tộc - Luyện tập về so sánh

Luyện từ và câu (Tiết 15).

Đề bài: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC - LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH.

I.Mục tiêu:

1.Mở rộng vôn tờ về các dân tộc, biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống.

- Tiếp tục học về phép so sánh, đặt được câu có hình ảnh so sánh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giấy khổ to viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta phân theo khu vực: Bắc-Trung-Nam chỉ nơi cư trú của từng dân tộc, kèm ảnh 1 số y phục dân tộc.

- 4 hoặc 5 từ giấy khổ A4 để hs làm bài tập 1 theo nhóm.

- 4 băng giấy viết 4 câu văn ở bài tập 2.

- Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK.

- Bảng lớp viết 2 câu văn ở bài tập 4.

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1287Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 15: Từ ngữ về các dân tộc - Luyện tập về so sánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu (Tiết 15).
Đề bài: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC - LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH.
I.Mục tiêu:
1.Mở rộng vôn tờ về các dân tộc, biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống.
- Tiếp tục học về phép so sánh, đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta phân theo khu vực: Bắc-Trung-Nam chỉ nơi cư trú của từng dân tộc, kèm ảnh 1 số y phục dân tộc.
- 4 hoặc 5 từ giấy khổ A4 để hs làm bài tập 1 theo nhóm.
- 4 băng giấy viết 4 câu văn ở bài tập 2.
- Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK.
- Bảng lớp viết 2 câu văn ở bài tập 4.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
(5 phút)
B.Bài mới
1.Gt bài
(1 phút)
2.HD hs làm bài
a.Bài tập 1
(10- 12 phút)
b.Bài tập 2
(8- 10 phút)
c.Bài tập 3
(7-8 phút)
d.Bài tập 4
(5-6 phút)
3.Củng cố, dặn dò
(2 phút)
-Gv kiểm tra 2 em làm lại bài tập 2 và 3 (tiết 14-LTVC), mỗi em làm 1 bài.
-Nhận xét bài cũ.
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
-Gv nêu yêu cầu của bài tập.
-Gv phát giấy cho hs làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trao đổi, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số.
-Mời đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
-Nhận xét, bình chọn nhóm làm bài tốt nhất.
-Gv dán giấy viết tên các dân tộc thiểu số chia theo khu vực, chỉ vào bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó, giới thiệu kèm ảnh 1 số y phục dân tộc (nếu có).
-Cho hs viết vào vở tên 10, 11 dân tộc
Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc
Tày, Nùng, Thái,Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy,Tà-ôi 
Các dân tộc thiểu số ở miền Trung
Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ-mú, Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm
Các dân tộc thiểu số ở miền Nam
Khơ-me, Hoa, X-tiêng
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài , lớp theo dõi, tự làm bài. 
-Gv dán 4 băng giấy (viết sẵn 4 câu văn), mời 4 hs lên bảng điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong câu, sau đó, từng em đọc kết quả.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Mời ba, bốn hs đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh.
-Các từ cần điền theo thứ tự: bậc thang, nhà rông, nhà sàn, Chăm.
-Mời 1 hs đọc yêu cầu của bài, quan sát từng cặp tranh vẽ.
-Mời 4 hs tiếp nối nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh.
-Tranh 1: Trăng được so sánh với quả bóng/ hoặc ngược lại.
-Tranh 2: Nụ cười của bé được so sánh với bông hoa.
-Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao.
-Tranh 4: Hình dáng nước ta được so sánh với chữ s.
-Yêu cầu hs làm bài cá nhân, mỗi em tập viết câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh.
- Gọi hs đọc những câu văn đã viết, gv nhận xét, khen ngợi hs viết được những câu văn có hình ảnh đẹp.
-Trăng tròn như quả bóng.
-Bé cười tươi như hoa / Mặt bé tươi như hoa.
-Đèn sáng như sao / Ngọn đèn thức như sao đêm không ngủ.
-Đất nước ta cong cong hình chữ S.
-Gọi 1 hs đọc nội dung bài, hs tự làm bài.
-Mời nhiều hs nối tiếp nhau đọc lại các câu văn hoàn chỉnh , gv nhận xét.
-Gv điền từ ngữ đúng vào chỗ trống trong các câu văn viết trên bảng.
-Mời 4,5 hs nhìn kết quả, đọc lại bài:
a.Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
b. Đường trơn như bôi mỡ.
c.Toà nhà cao như trái núi.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu hs về nhà xem lại các bài tập 3,4 để nhớ các hình ảnh so sánh đẹ.
-Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thành thị nông thôn.
-2 hs làm bài tập, lớp theo dõi.
-2 hs đọc đề.
-Hs làm bài theo nhóm.
-Dán bài, đọc kết quả.
-Nhận xét.
-Hs lắng nghe.
-Làm bài vào vở.
-Nêu yêu cầu.
-4 hs làm bài trên bảng.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-3,4 hs đọc lại bài.
-1 hs đọc yêu cầu, lớp quan sát tranh vẽ.
-4 hs nói tên từng cặp sự vật được so sánh.
-Tự làm bài.
-Đọc những câu văn đã viết.
-1 hs nêu yêu cầu, tự làm bài. 
-Đọc bài đã làm.
-Nhận xét bài của bạn.
-Đọc lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet15.doc