Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 21: Nhân hoá Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ?

Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 21: Nhân hoá Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ?

Luyện từ và câu (Tiết 21):

Đề bài: NHÂN HOÁ

ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ?

I.Mục tiêu:

1. Tiếp tục ôn luyện về nhân hoá: Nắm được 3 cách nhân hoá.

2. Ôn luyện cách đặt và câu hỏi : ở đâu? (Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : ở đâu? -trả lời đúng các câu hỏi ).

II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết một đoạn văn (có 2,3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian để kiểm tra bài cũ).

- Vở bài tập (làm bài tập 1).

- Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 3.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 4 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1208Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 3 tiết 21: Nhân hoá Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu (Tiết 21):
Đề bài: NHÂN HOÁ
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ?
I.Mục tiêu:
1. Tiếp tục ôn luyện về nhân hoá: Nắm được 3 cách nhân hoá.
2. Ôn luyện cách đặt và câu hỏi : ở đâu? (Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : ở đâu? -trả lời đúng các câu hỏi ).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết một đoạn văn (có 2,3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian để kiểm tra bài cũ).
- Vở bài tập (làm bài tập 1).
- Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiến trình dạy học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Hs
A.Bài cũ
(4-5 phút)
B.Bài mới
1.Gt bài
2.Hd hs làm bài
a.Bài tập 1
(3-4 phút)
b.Bài tập 2
(12-14 phút)
c.Bài tập 3
(6-8 phút)
d.Bài tập 4
(6-7 phút)
3.Củng cố, dặn dò
(1-2 phút)
-Gv mời 1 hs lên bảng làm bài tập 1
+Đặt dấu phẩy vào các câu in nghiêng (bảng phụ).
 Thuở ấy, giặc Nguyên rất hùng mạnh. Chúng đã chiếm được rất nhiều nước. Nhưng trong cuộc chiến tranh xâm lược nước ta , chúng đã hoàn toàn thất bại trước tinh thần chiến đấu anh dũng của cha ông ta.
-Nhận xét bài cũ.
-Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Ghi đề bài.
-Gv đọc diễn cảm bài thơ: “Ông trời bật lửa”.
-Gọi 1,2 hs đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Gọi 1 hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập và các gợi ý: a,b,c- cả lớp đọc thầm lại bài thơ và tìm những sự vật được nhân hoá
+Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá?
-Yêu cầu hs đọc thầm lại gợi ý a,b,c. trả lời câu hỏi (ý 2, ý 3) của câu hỏi:
+Các sự vật được tả bằng những từ ngữ nào?
+Trong câu: Xuống đi nào, mưa ơi !, tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
-Gv dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu khổ to đã kẻ sẵn bảng trả lời.
-Hs trao đổi, làm bài theo cặp trên vở bài tập.
-Gv mời 3 nhóm hs lên bảng thi tiếp sức - mỗi nhóm 6 em tiếp nối nhau điền vào bảng câu trả lời cho các câu hỏi a,b,c, hs thứ 6 của mỗi nhóm trình bày toàn bộ kết quả.
-Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm làm bài tốt:
Tên các sự vật được nhân hoá
 Cách nhân hoá
a.Các sự vật được gọi bằng
b.Các sự vật được tả bằng những từ ngữ
c.Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
bật lửa
Mây
chị
Kéo đến
Trăng, sao
trốn
Đất
nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước
Mưa
xuống
-Nói với mưa thân mật như nói với một người bạn
Sấm
ông
vỗ tay cười
-Cho cả lớp sửa bài trong vở bài tập.
-Gv chỉ bảng kết quả, hỏi;
+Qua bài tập trên, có mấy cách nhân hoá?
-Gv chốt lại:
*Có 3 cách nhân hoá:
+Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị.
+Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả người: bật lửa, trốn, nóng lòng.
+Nói với sự vật thân mật như nói với con người (gọi mưa xuống thân ái như gọi 1 người bạn).
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm bài tập 3.
-Yêu cầu hs làm bài cá nhân: tìm hoặc gạch dưới bộ phận câu trả lời trong vở bài tập.
-Gv mở bảng phụ đã viết 3 câu văn ở bài tập3, gọi nhiều hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a.Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b. Ông đã học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
(câu b: hs có thể gạch cả cụm từ: Ở Trung Quốc trong một lần đi sứ).
-Gọi 1 hs nêu yêu cầu bài tập, 1 hs đọc lại bài : Ở lại với chiến khu.
-Dựa vào bài đọc, hs trả lời câu hỏi:
-Sau đó, mời nhiều hs tiếp nối nhau trả lời lần lượt câu hỏi- gv chép nhanh lên bảng câu trả lời đúng.
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
a.Câu chuyện kể diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b.Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.
c.Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình.
-1,2 nhắc lại 3 cách nhân hoá.
-Gv nhắc lại 3 cách nhân hoá đã học để làm tốt các bài tập về nhân hoá trong các tiết học sau, biết vận dụng phép nhân hoá để tạo được những hình ảnh đẹp, sinh động khi thực hành làm bài văn.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sáng tạo - dấu phẩy.
-1 hs làm bài tập, lớp theo dõi.
-2 hs đọc đề.
-Hs chú ý lắng nghe.
-2 hs đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
-1 hs đọc, lớp tìm các sự vật được nhân hoá.
-Mặt trời, mây, trăng, sao, đất, mưa, sấm.
-Đọc thầm yêu cầu.
-Hs trả lời.
-Nói với mưa thân mật như nói với một người bạn.
-Trao đổi theo cặp, làm bài.
-Thi làm bài theo nhóm.
-Nhận xét.
-Sửa bài.
-3 cách nhân hoá.
-Hs chú ý lắng nghe.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Tự làm bài.
-Hs nêu ý kiến.
- Hs nêu yêu cầu, đọc lại bài.
-Trả lời câu hỏi.
-Làm bài.
-Hs nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet21.doc