Luyện từ và câu (tiết 4):
Đề bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH - ÔN TẬPCÂU : AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ gia đình.
2. Tiếp tục ôn kiểu câu.: Ai là gì ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ (hoặc bảng lớp viết trước nội dung bài tập 2).
III.Các hoạt động dạy học
Luyện từ và câu (tiết 4): Đề bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH - ÔN TẬPCÂU : AI LÀ GÌ ? I.Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ gia đình. 2. Tiếp tục ôn kiểu câu.: Ai là gì ? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ (hoặc bảng lớp viết trước nội dung bài tập 2). III.Các hoạt động dạy học Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS A.Bài cũ (5 phút) B.Bài mới 1.Gt bài (1 phút) 2.HD hs làm bài a.Bài tập 1 (7-8 phút) b.Bài tập 2 (10-11ph) c.Bài tập 3 (9-10 phút) 3.Củng cố, dặn dò (2 phút) -Gv kiểm tra 2 hs làm miệng bài tập 1/ S24-LTVC - tuần 3. -2 hs làm miệng bài tập 3/ S25-LTVC-tuần 3. -Nhận xét bài cũ. -Mở rộng vốn từ gia đình -Gv ghi đề bài. -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu: các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình: ông bà, chú cháu -Gv chỉ vào các từ mẫu, giúp hs hiểu thế nào gọi là từ ngữ chỉ gộp: (chỉ 2 người) -Mời hs tìm thêm một hoặc hai từ mới: chú bác, cô cậu -Yêu cầu hs trao đổi theo cặp, viết nhanh ra giấy nháp những từ ngữ tìm được. -Hs phát biểu ý kiến , gv viết nhanh lên bảng, nhiều hs đọc lại kết quả đúng, cả lớp làm bài vào vở. -Gv chốt lại lời giải đúng: ông cha, cha ông, chú bác, cô chú, cậu mợ, chú cháu, cô cháu, dì cháu, mẹ con, cha mẹ, cha con, chị em, anh em -Mời 1,2 hs đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm theo. -Gọi 1 hs làm mẫu (xếp câu a vào ô thích hợp trên bảng). -Yêu cầu hs làm việc theo cặp. -Mời 1,2 hs trình bày kết quả trên bảng lớp, nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ. -Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho cả lớp làm bài vào vở. +Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp như sau: Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà, cha mẹ Anh chị em đối với nhau c.Con có cha như nhà có nóc d.Con có mẹ như măng ấp bẹ a.Con hiền, cháu thảo b.Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ e.Chị ngã em nâng g.Anh em như thể tay chân/ rách lành đùm bọc -Gọi 1 hs nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm nội dung bài tập: Đặt câu theo mẫu: Ai là gì để nói về 4 nhân vật trong các bài tập đọc đã học ở tuần 3,4. -Gv mời 1 hs làm mẫu: nói về bạn Tuấn trong truyện: “ Chiếc áo len”. -Gv nhận xét. -Sau đó, yêu cầu hs trao đổi theo cặp, nói tiếp về các nhân vật còn lại -Mời đại diện các nhóm trình bày -Gv nhận xét, cho cả lớp làm bài vào vở -Nhắc hs : mỗi trường hợp, các em đặt ít nhất là 1 câu: a.Tuấn là anh của Lan / Tuấn là người anh biết yêu thương em / Tuấn là người con hiếu thảo. b.Bạn nhỏ là cô bé ngoan / Bạn nhỏ là cô bé hiếu thảo / Bạn nhỏ là người cháu rất thương yêu bà. c.Bà mẹ là người rất tuyệt vời / Bà mẹ là người dám hi sinh tất cả vì con. d.Sẻ non là người bạn tốt / Sẻ non là người bạn dũng cảm và tốt bụng. -Mòi 3,4 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh -Gv nhận xét. -1 hs nêu lại nội dung bài tập 1. -1 hs nêu lại nội dung của bài tập 2-nêu lại cách hiểu về các thành ngữ và tục ngữ -Gv liên hệ-giáo dục về tình cảm gia đình. -Nhận xét tiết học. -Dặn hs ôn lại bài. -Chuẩn bị bài sau: So sánh. -4 hs làm bài tập, lớp theo dõi. -2 hs đọc lại đề bài. -1 hs đọc. -Hs tìm thêm từ mới. -Trao đổi theo cặp. -Phát biểu ý kiến. -Làm bài vào vở. -Hs lắng nghe. -2 hs đọc yêu cầu. -1 hs làm mẫu. -Thảo luận theo cặp -1,2 hs làm bài trên bảng. -2,3 hs đọc lại bài. -1 hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài. -1 hs làm mẫu câu a. -Các cặp trao đổi về cách đặt câu. -Hs nêu các câu theo mẫu yêu cầu -Bạn nhận xét. -Hs lắng nghe. -3 hs đọc bài của mình, lớp nhận xét. -1 hs nêu. -Nêu cách hiểu về thành ngữ, tục ngữ.
Tài liệu đính kèm: