I .Mục tiêu :
Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm .Biết một số thành ngữ gắn vơí chủ điểm .
Biêt sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyểncác từ đó vào vốn từ tích cực.
II.Đồ dùng dạyhọc :
- Bảng phụ viết sẵn BT1,4.
- Bảng phụ viết các từ ở BT3 ( mỗi từ 1 dòng ) , 3 thẻ từ viết 3 từ cần điền .
các bảng nhóm .
III.Các hoạt động dạy và học:
Luyện từ và câu ( 52) MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM I .Mục tiêu : Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm .Biết một số thành ngữ gắn vơí chủ điểm . Biêt sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyểncác từ đó vào vốn từ tích cực. II.Đồ dùng dạyhọc : - Bảng phụ viết sẵn BT1,4. - Bảng phụ viết các từ ở BT3 ( mỗi từ 1 dòng ) , 3 thẻ từ viết 3 từ cần điền . các bảng nhóm . III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Bài cũ : -Đặt 2 câu kể Ai là gì? Xác định CN , VN của câu đó? B/Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Trong tiết luyện từ và câu trước, các em đã được học mở rộng vốn từ về chủ điểm Dũng cảm. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập, phát triển một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm. 2 Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1:- Đọc y/c và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS thảo luận tự làm bài vào phiếu. -Tìm từ gần nghĩa và từ trái nghĩa .GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm -Nhóm nào tìm nhiều từ hơn sẽ thắng.và gắn bảng nhóm lên bảng.GV nhận xét và chốt ý. Sau đó y/c làm vở . Bài 2:-GV yêu cầu Hs đặt câu với 6 từ vừa tìm được ở BT1 .Lưu ý nghĩa của từ để đặt câu đúng Bài 3: Hs đọc yc bài : điền từ vào chỗ trống GVgắn bảng phụ có chỗ cần điền cho hs dùng thẻ từ điền vào. -Để điền đúng cụm từ chúng ta làm như thế nào? GV : nhận xét ,chốt ý Bài 4 :-Hs đọc đề bài cho 2hs trao đổi và tìm các thành ngữ Gvgợi ý : Vào sinh ra tử , gan vàng dạ sắt ( nói về lòng dũng cảm ) ..v..v .. Tổ chức cho hs thi đọc thuộc các câu thành ngữ tục ngữ. Bài 5: Đặt câu với các thành ngữ trên 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . HS lên bảng thực hiện y/c. -HS lắng nghe. 1-2 hS đọc yêu cầu. HS học nhóm 4 ,thảo luận tìm từ : GN: can đảm, anh dũng, gan góc ,bạo gan TN: nhát gan ,nhút nhát ,bạc nhược. HS lên bảng trình bày xong ,làm vở HS đặt nối tiếp ,mỗi em 1câu: Các chiến sĩ trinh sát rất dũng cảm. Bạn Thảo rất nhút nhát. Nhìn nó rất gan góc . Tên giặc hèn nhát đã đầu hàng. Bạn Hùng bạo gan nên hay đi ban đêm. HS dùng thẻ từ gắn vào chỗ trống. Dũng cảm bênh vực kẻ yếu . Khí thế dũng mãnh . Hy sinh anh dũng 2 hs thảo luận. tìm : Nhường cơm sẻ áo .,Chân lấm tay bùn , Vào sinh ra tử . -HS suy nghĩ , đặt câu ; tiếp nốinhau đọc nhanh câu vừa đặt . Cả lớp và GV nhận xét , sửa chữa những câu đặt chưa đúng nghĩa . + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị . + Chú bộ độI đã từng vào sinh ra tử nhiều lần . + Bộ đội ta là những con ngườI gan vàng dạ sắt .
Tài liệu đính kèm: