Giáo án Luyện từ và câu 5 bài 1: Mở rộng vốn từ: Hòa bình

Giáo án Luyện từ và câu 5 bài 1: Mở rộng vốn từ: Hòa bình

Tiết 1 Luyện từ và câu

BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH

I /MỤC TIÊU:

-Hiểu nghĩa của từ hòa bình; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình; viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.

-Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3.

- Giáo dục lòng yêu hòa bình.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: một số từ ngữ nói về cuộc sống hòa bình

 HS : từ điển

III. LÊN LỚP:

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 5 bài 1: Mở rộng vốn từ: Hòa bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/9/2012
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 18/9/2012 
Tiết 1 Luyện từ và câu 
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I /MỤC TIÊU:
-Hiểu nghĩa của từ hòa bình; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình; viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.
-Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3.
- Giáo dục lòng yêu hòa bình. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: một số từ ngữ nói về cuộc sống hòa bình
 HS : từ điển
III. LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Giờ học LTVC tuần trước các em học bài gì ?
- Luyện tập về từ trái nghĩa.
-Thế nào là từ trái nghĩa ?
-Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
-Gọi HS nêu lại các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2.
- 1 em nêu: 
Ăn ít ngon nhiều; Ba chìm bảy nổi
Nắng chong trưa, mưa chóng tối
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho.
Ăn ít, ngon nhiều có nghĩa là gì ?
Ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
-Ba chìm bảy nổi có nghĩa là gì ?
Cuộc đời vất vả.
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho có nghĩa là gì ?
- Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người già.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: (1’)
- Học sinh nghe
“Tiết LTVC hôm nay cô sẽ giúp các em mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chủ điểm “Hòa bình” 
-HS nhắc lại tên bài.
b. Các hoạt động dạy và học: 
*Bài 1.Gọi HS đọc bài tập (7’)
-Lớp đọc thầm bài tập
-Bài tập cho biết gì ?
- Cho ba dòng có nghĩa.....
- Bài tập yêu cầu gì?
Tìm trong 3 dòng a, b, c xem dòng nào đúng nghĩa với từ “Hòa bình”
-Muốn thực hiện được yêu cầu bài, em làm thế nào?
Hiểu đúng nghĩa của từ “Hòa bình”
-Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu nghĩa của từ “Hòa bình”
- HS nêu
- Vậy “Hòa bình có nghĩa là gì ?”
Hoà bình: Trạng thái không có chiến tranh
- Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “Hòa bình”?
- 1 em lên bảng khoanh đáp án đúng.
- Đáp án b.
-GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
-HS nghe.
- Tại sao không chọn a hoặc c
-Trạng thái bình thản: Chỉ tinh thần của con người không biểu lộ cảm xúc.
-Trạng thái hiền hoà, yên ả: Chỉ trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người
GV lấy thêm ví dụ để HS hiểu:
Chị ấy tính tình hiền hòa, dễ thương.
Dòng sông quê tôi nước chảy hiền hòa.
Yên ả: trạng thái của cảnh vật
Ví dụ: Buổi trưa mùa hè ở làng quê tôi thật yên ả.
Vậy thế nào là hòa bình ?
- 2 em nêu.
Bài 2. Gọi HS đọc nội dung bài (8’)
Lớp đọc thầm theo
-Bài tập cho biết gì ?
- Cho các từ: bình yên, lặng yên,....
-Bài tập yêu cầu gì ?
- Tìm những từ đồng nghĩa với từ “Hòa bình”
- Muốn thực hiện được yêu cầu bài em làm thế nào?
- Phải hiểu đúng nghĩa của các từ đó.
-GV giúp học sinh hiểu nghĩa của từ.
-Yêu cầu HS thảo luận nghĩa của các từ trong 2 phút.
-HS thảo luận nhóm đôi 2 phút.
-GV gọi đại diện các nhóm nêu nghĩa của mỗi từ.
-Thế nào là bình yên ?
-Yên lành, không gặp điều gì tai hại, rủi ro.
-Thế nào là lặng yên ?
- Yên và không có tiếng động.
- Thế nào là hiền hòa ? 
-Hiền lành và ôn hòa.
- Thế nào là thanh bình ?
- Yên vui trong cảnh hòa bình.
- Thế nào là bình thản ?
- Phẳng lặng, yên ổn.
 Thái bình ?
- Yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh.
 Thanh thản ?
-Trạng thái nhẹ nhàng, thoải mái vì trong lòng không thấy lo âu.
 Yên tĩnh ?
- Trạng thái không có tiếng ồn, không tiếng động hoặc không bị xáo động.
-GV nhận xét chốt ý đúng.
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
-HS thảo luận nhóm 
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Các từ đồng nghĩa với từ “hoà bình” là: Bình yên, thanh bình, thái bình.
- Từ “thanh thản” chỉ tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái nên không đồng nghĩa với hoà bình
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3. Gọi HS đọc nội dung bài (15’)
- Lớp đọc thầm theo.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố
-Đoạn văn thuộc thể loại nào ?
- Tả cảnh.
-Tả cảnh gì ?
- Cảnh bình yên của một miền quê hoặc thành phố.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- 1 em viết bảng phụ, dưới lớp làm vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS nhận xét.
Bố cục đoạn viết đã đủ ba phần chưa ? cân đối chưa ?
-Nội dung đoạn viết đúng trọng tâm chưa? đã phát hiện được những chi tiết, đặc điểm nổi bật của cảnh chưa ?
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Cả lớp nhận xét
-GV đọc đoạn văn mẫu cho học sinh học tập.-
VD: Lần đầu tiên được đặt chân tới Thủ đô Hà Nội, tôi ngỡ ngàng trước những toà nhà cao tầng. Đường phố rộng thênh thang, sạch bóng. Người người đi lại nườm nượp như mắc cửi. Các cửa hàng, cửa hiệu rực rỡ sắc màu. Nhưng con phố dài sầm uất. Hai bên rợp bóng cây xanh. Những ngôi nhà xinh xắn nằm liền nhau như những ô bàn cờ. Tất cả gợi lên sự thanh bình, yên ả. Tôi ước ao năm nào cũng được về thăm Hà Nội.
4. Củng cố: (3’)
- Thế nào là Hòa bình ?
- Tìm những từ đồng nghĩa với hoà bình.
- 1 em nêu.
- 1 em nêu.
5. Dặn dò: (1’)
- Về học bài, hoàn chỉnh đoạn văn.
- HS nghe, về nhà thực hiện.
- Chuẩn bị: “Từ đồng âm” 
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOT MON LTVC LOP 5.doc