Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 28: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: “để làm gì ? ”

Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 28: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: “để làm gì ? ”

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:

“ĐỂ LÀM GÌ ? ”

I. Mục tiêu:

- Tiếp tục học về nhân hoá.

- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?

- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu. Bảng phụ. Vở bài tập Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 28: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: “để làm gì ? ”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu 
Nhân hoá. ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi:
“để làm gì ? ”
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục học về nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu. Bảng phụ. Vở bài tập Tiếng Việt. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
A/ Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại các cách nhân hoá đã học và cho ví dụ.
* Kiểm tra, đánh giá.
- 2HS lên bảng trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.
B/ bài mới:
1/Giới thiệu bài: Như mục I.
* Trực tiếp.
-GV giới thiệu, ghi tên bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì?
a) Tôi là bèo lục bình
 Bứt khỏi sình đi dạo
 Dong mây trắng làm buồm
 Mượn trăng non làm giáo.
b) Tớ là chiếc xe lu
 Người tớ to lù lù
 Con đường nào mới đắp
 Tớ lăn bằng tăm tắp.
- Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
*Thực hành, luyện tập.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Chữa bài miệng.
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”
a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Chữa bài, GV nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 3: Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau:
Nhìn bài của bạn
 Phong đi học về . Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
 - Hôm nay con được điểm tốt à ?
 - Vâng ! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long . Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.
 Mẹ ngạc nhiên:
 - Sao con nhìn bài của bạn ?
 - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bài của bạn đâu ! Chúng con thi thể dục đấy mà!
- HS đọc yêu cầu của bài .
- Cả lớp làm bài vào vở, 
2HS làm bảng phụ.
- Đọc đáp án, chữa bài, kết luận.
C/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những HS học tốt.
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập , viết hoàn chỉnh vào vở nếu chưa hoàn thành ở lớp và tập kể lại chuyện vui “Nhìn bài của bạn”.
- GV nhận xét tiết học, nêu yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docT28_tuvacau.doc