Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 31: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy

Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 31: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy

 LUYỆNTỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU:

- Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu).

- Ôn luyện về dấu phẩy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ hoặc quả địa cầu.

- Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 2.

- 3 tờ phiếu viết các câu văn ở bài tập 3.

- Phấn màu. Vở bài tập Tiếng Việt.

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 3211Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 31: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyệntừ và câu
Từ ngữ về Các nước. dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu).
- Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hoặc quả địa cầu.
- Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 2.
- 3 tờ phiếu viết các câu văn ở bài tập 3.
- Phấn màu. Vở bài tập Tiếng Việt. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
A/ Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ “Bằng gì ?”
* Kiểm tra, đánh giá.
- 2 cặp HS lên bảng trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.
B/ bài mới:
1/Giới thiệu bài: Như mục I.
* Trực tiếp.
-GV giới thiệu, ghi tên bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 : Kể tên một vài nước mà em biết. Hãy chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ (hoặc quả địa cầu)
* Ví dụ: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Bru-nây, Đông Ti-mo, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Na Uy, Mĩ, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân, Ai Cập, An-giê-ri, Công-gô, Ma-li, Ăng-gô-la, Nam Phi,...
*Thực hành, luyện tập.
- HS đọc yêu cầu của bài. GV treo bản đồ thế giới lên bảng lớp (hoặc quả địa cầu trên bàn GV).
- Mời một vài HS lên bảng, quan sát bản đồ thế giới, tìm tên nước trên bản đồ.
- HS tiếp nối nhau lên bảng dùng que chỉ trên bản đồ tên một số nước, càng nhiều càng tốt. 
Bài tập 2: Viết tên các nước mà em vừa kể ở bài 1
* Ví dụ: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Bru-nây, Đông Ti-mo, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Na Uy, Mĩ, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a, Niu Di-lân, Ai Cập, An-giê-ri, Công-gô, Ma-li, Ăng-gô-la, Nam Phi,...
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
- GV dán 3, 4 tờ giấy khổ to lên bảng lớp, mời 3 nhóm thi làm bài theo cách tiếp sức. GV nhắc các em chú ý viết đúng chính tả.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV tính điểm thi đua, bình chọn nhóm thắng cuộc (viết đúng chính tả, viết nhanh, viết nhiều tên nước).
- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung tên một số nước.
- Cả lớp đọc đồng thanh (giọng vừa phải) tên các nước trên bảng.
- HS viết tên các nước vào vở hoặc vở bài tập – mỗi em viết khoảng 10 tên. 
Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:
 a) Bằng những động tác thành thạo , chỉ trong phút chốc , ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.
 b) Với vẻ mặt lo lắng , các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
 c) Bằng một sự cố gắng phi thường , Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
- GV dán 3 tờ phiếu; mời 3 HS lên làm bài. GV cùng HS phân tích, chốt lại lời giải đúng.
C/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhắc HS ghi nhớ tên một số nước trên thế giới; chú ý dùng đúng dấu phẩy khi viết câu.
- GV nhận xét tiết học, nêu yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docT31_tuvacau.doc