Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Tuyết Hoa

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Tuyết Hoa

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức : Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (Bài tập 1).

 2. Kĩ năng : Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ở bài tập 2. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ở bài tập 3.

 3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Chú ý: Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ (BT1),bảng lớp viết sẵn các câu văn, thơ BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, một chiếc vòng ngọc thạch.

 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

 

docx 74 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 04/07/2022 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Tuyết Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 1
Ôn Tập Từ Chỉ Sự Vật - So Sánh
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ở bài tập 2. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ở bài tập 3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Chú ý: Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ (BT1),bảng lớp viết sẵn các câu văn, thơ BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, một chiếc vòng ngọc thạch.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
Gọi HS đọc Y/C của BT
Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu ,tìm các từ chỉ sự vật ở dòng thơ 1.
- Mời HS lên bảng gạch dưới từ chỉ sự vật trong khổ thơ.
- Cả lớp và GV nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.
 Tay em đánh răng
 Răng trắng hoa nhài
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai.
Bài 2: 
GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV dùng hình ảnh trực quan và gợi ý cho HS so sánh.
- Mời 1 em lên làm BT2a
- GV chốt lại lời giải đúng.
a-Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành.
b-Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
c- Cánh diều được so sánh.
d- Dấu hỏi được so sánh..
- GV kết luận.
- BT3: -Yêu cấu HS đọc đề.
+ Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh.
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT2? Vì sao?
- GV khuyến khích HS phát biểu tự do.
- GV chốt lại. 
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nêu một vài sự vật mà em biết.
Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì?
-Hát vui.
- 2HS lên bảng.
- Cả lớp chữa BT .
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm nháp.
- 2 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
cánh diều
- HS làm bài vào vở.
- HS phát biểu tự do.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 2
Mở rộng vốn từ Thiếu Nhi - Kiểu câu Ai Là Gì ?
(HCM)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm được 1 vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của bài tập 1. Tìm hiểu được các bộ phận câu trả lời câu hỏi (Cái gì, con gì)? là gì? (bài tập 2). 
	2. Kĩ năng : Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HCM:
- Chủ đề: Lý tưởng sống của Bác là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân. Tình thương yêu bao la của Bác đối với thiếu niên, nhi đồng.
- Nội dung: Bài tập 3 (Đặt câu hỏi cho câu c). Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Từ đó giáo dục lòng biết ơn Bác (liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn bài tập 2.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh . 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
GV yêu cầu HS đọc đề. Gọi HS làm mẫu.
- Ai ( Cái gì, con gì?) 
 a- Thiếu nhi
 b- Chúng em
 c- Chích bông
Bài 3: 
GV yêu cầu HS đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
* HCM: Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Từ đó giáo dục lòng biết ơn Bác.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Nêu các từ chỉ tính nết của trẻ em.
- Về ghi nhớ những từ vừa học.
-Hát vui.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua 
- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây:
- Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ con 
- Chỉ tính nết trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành 
- Tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em 
- Thương yêu, yêu quý, quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, nâng niu, chăm chút
1 HS đọc đề cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau viết nhanh các từ tìm được, nhóm nào nhiều từ sẽ thắng.
- Cả lớp đồng thanh và làm bài vào vở.
- Là gì?
- là măng non của đất nước.
- là học sinh tiểu học.
- là bạn của trẻ em.
- HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu a,b,c.
- HS làm vào vở BT theo lời giải đúng.
- 2 HS nêu.
 @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 3
So Sánh - Dấu Chấm
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (Bài tập 1). 
	2. Kĩ năng : Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (Bài tập 2). Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (Bài tập 3).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	1. Giáo viên: Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một của bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của bài tập 3.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: 
HS đọc y/c bài.
- GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời HS lên thi làm bài nhanh.
Cả lớp và GV nhận xét
GV cho HS làm vào vở.
Bài tập 2:
GV cho HS đọc y/c bài
Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở BT1
- GV nhận xét.
Bài tập 3: 
HS đọc y/c bài tập
- GV Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng.
Viết ho ... ng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm trình bày ý kiến của mình.
“Bồ Chao kể tiếp : 
- Đầu đuôi là thế này : Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi : “ Kìa hai cái trụ chống trời !”
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài cá nhân vào vở
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
1 – chấm, 2 – hai chấm, 3 – hai chấm
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 3 HS lên làm bài. HS cả lớp làm vào vở
a) bằng gỗ xoan.
b) bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
- Nhận xét.
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 33
Nhân Hoá
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn ở Bài tập 1.
2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa ở Bài tập 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* MT: Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó, giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Hát đầu tiết.
- 2 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết hiện tượng nhân hoá cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
- Đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập:
- Những sự vật nào được nhân hóa ?
- Tác giả đã nhân hóa các sự vật ấy bằng những cách nào ?
- Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS học theo nhóm 4 làm vào bảng học nhóm
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình
- Nhận xét, chốt lại
b. Hoạt động 2: Viết đoạn văn sử dụng phép nhân hoá (15 phút)
* Mục tiêu: HS biết dùng viết một đoạn văn ngắn có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
* Cách tiến hành
Bài tập 2: Hãy viết 1 câu có sử dụng nhân hoá để miêu tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhắc nhở HS: Sử dụng phép nhân hóa khi viết câu tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở
- Gọi vài HS đứng lên đọc câu của mình.
 - Nhận xét, chốt lại
Ví dụ: Mỗi sáng, những cây hoa vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón tôi.
Ví dụ 2: Mỗi sớm mai thức dậy, em cùng chị chạy lên đê để hít thở không khí trong lành của buổi sáng. Trên đê cao, em có thể nhìn thấy rõ cảnh vật xung quanh. Ông mặt trời từ từ ló cái đầu đỏ rực ra khỏi chăn mây. Những anh nắng đầu tiên tinh nghịch chui qua từng khe lá. Chị em nhà gió đuổi nhau vòng qua lũy tre rồi lại sà xuống v­ờn khắp mặt sông.
*MT: HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Các nhóm trình bày ý kiến 
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Lắng nghe
- Cả lớp làm vào vở
- 3 HS đọc câu của mình
- Nhận xét.
Ví dụ 3: Trước cửa nhà em có một khoảnh đất nhỏ đất nhỏ dành để trồng hoa. Mỗi độ xuân về, những nàng hồng tíu tít rủ nhau mặc những bộ quần áo đỏ nhung, phớt hồng lộng lẫy. Chị loa kèn dịu dàng hơn nên chọn cho mình một bộ váy trắng muốt, dài thướt tha. Cô lay ơn ngày thường ẩn mình trong lớp lá xanh nay cũng khoe sắc bằng vạt áo vàng tươi.
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 34
Từ Ngữ Về Thiên Nhiên
Dấu chấm - Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiện ở Bài tập 1 và Bài tập 2.
2. Kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ở Bài tập 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
- Hát đầu tiết.
- 2 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
a. Hoạt động 1: Từ ngữ về thiên nhiên (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho các em mở rộng vốn từ về thiên nhiên
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Theo em, thiên nhiên đem lại cho con người những gì?
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2.
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Nhận xét, chốt lại
Bài tập 2: Con người đã làm gì để thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp?
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét, chốt lại
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, chế tạo ra máy bay, tàu thủy, tàu du hành vũ trụ,
+ Xây dựng trường học, bệnh viện, trạm xá , khu vui chơi giải trí, cung văn hoá,
+ Gieo trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây hoa, chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm,
+ Nạo vét kênh rạch, trồng cây xanh, bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật quý hiếm, giữ sạch bầu không khí,
b. Hoạt động 2: Dấu phẩy (12 phút)
* Mục tiêu: HS biết điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn.
* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Em chọn dấu phẩy hay dấu chấm phẩy để điền và ô trống? 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho 2 đội thi làm bài tiếp sức
- Yêu cầu HS sửa bài vào vở
- Nhận xét, chốt lại:
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Kết thúc môn học. 
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Thảo luận nhóm 2
- Các nhóm trình bày ý kiến 
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài vào vở
- 3 HS phát biểu
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 đội thi làm bài tiếp sức
- Nhận xét chọn đội thắng cuộc
- Cả lớp sửa bài vào vở
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tu_va_cau_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_tuyet.docx