I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu
- Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành động với tên gọi của chúng.
- Biết tìm các từ liên quan đến HS theo yêu cầu.
- Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ các sự vật, hành động trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ: Kiểm tra sách ,vở đồ dùng của học sinh.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ghi tên phân môn Luyện từ và câu lên bảng.
- Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với nhau?
- Nêu: Các em đã biết thế nào là tiếng, trong bài hôm nay các em sẽ biết thêm thế nào là từ và câu
Tiết 1 Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu - Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành động với tên gọi của chúng. - Biết tìm các từ liên quan đến HS theo yêu cầu. - Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các sự vật, hành động trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: Kiểm tra sách ,vở đồ dùng của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tên phân môn Luyện từ và câu lên bảng. - Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với nhau? - Nêu: Các em đã biết thế nào là tiếng, trong bài hôm nay các em sẽ biết thêm thế nào là từ và câu HĐ Giáo viên Học sinh 1 Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập - Có bao nhiêu hình vẽ? - 8 hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn , hãy đọc 8 tên gọi này? - Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1? -Yêu cầu HS làm tiếp làm bài tập, gọi 1 HS khá hoặc lớp trưởng điều khiển lớp. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS lấy ví dụ về từng loại. - Tổ chức thi tìm nhanh. - Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm: GV lần lượt đọc to từng từ của nhóm (có thể cho các nhóm trưởng đọc). - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - Một số lời giải: + Từ chỉ đồ dung học tập: bút chì, thước kẻ, tẩy, cặp, sách, vở, . . . + Từ chỉ hoạt động của HS: đọc, nghe, viết, đi, chạy, múa, . . . + Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, nghịch ngơm, đoàn kết, thông minh, . . . Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc mẫu câu sau. - Câu em vừa đọc nói về ai? Cái gì? - Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? - Tranh 2 , em thấy Huệ đang làm gì? - Theo em, cậu bé trong tranh sẽ làm gì? - Yêu cầu viết câu của em vào vở. Ghi nhớ: - Giúp HS ghi nhớ: - Chọn tên gọi cho mỗi người và mỗi vật, mỗi việc được vẽ trong hình. - Có 8 hình vẽ. - Học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng,cô giáo. - Trường. - HS làm tiếp bài tập, lớp trưởng điều khiển, cả lớp chỉ vào tranh tương ứng và đọc to số thứ tự của tranh đó lên. Chẳng hạn: 1. Trường 5. Hoa hồng 2. Học sinh 6. Nhà 3. Chạy 7. Xe đạp 4. Cô giáo 8. Múa. - Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ hoạt đông của HS, các từ chỉ tính nết của HS. - 3 HS , mỗi HS nêu 1 từ về 1 loại trong các loại từ trên. (VD: HS1 nêu bút chì, HS 2 nêu đọc sách, HS3 nêu chăm chỉ ) - HS chia thành 4 nhóm. Mỗi HS trong nhóm ghi các từ tìm được vào một phiếu nhỏ sau đó dán lên bảng. - Đếm số từ của nhóm tìm được theo lời đọc của GV. Chẳng hạn: GV đọc: thước kẻ – HS đếm: một. - Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau: - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. - Vườn hoa thật đẹp. / Những bông hoa trong vườn thật đẹp. . . - HS nối tiếp nhau nói về cô bé. VD: Huệ muốn ngắt một bông hoa./Huê đưa tay định ngắt một bông hoa./ Huệ định hái một bông hoa, . . . - Cậu bé sẽ ngăn Huệ lại./ Câu bé khuyên Hụê không được hái bông hoa trong vườn. - Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - Từ là tên gọi của các vật, việc. - Dùng từ đặt câu để diễn tả một sự việc. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Tìm từ chỉ đồ dùng học tập? - Tìm từ chỉ tính tốt của HS? Hướng dẫn bài về nhà - Về nhà làm bài tập trong VBT. Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học. Tiết 1 Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu - Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành động với tên gọi của chúng. - Biết tìm các từ liên quan đến HS theo yêu cầu. - Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các sự vật, hành động trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: Kiểm tra sách ,vở đồ dùng của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tên phân môn Luyện từ và câu lên bảng. - Luyện từ và câu có mấy tiếng ghép lại với nhau? - Nêu: Các em đã biết thế nào là tiếng, trong bài hôm nay các em sẽ biết thêm thế nào là từ và câu HĐ Giáo viên Học sinh 1 Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập - Có bao nhiêu hình vẽ? - 8 hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn , hãy đọc 8 tên gọi này? - Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1? -Yêu cầu HS làm tiếp làm bài tập, gọi 1 HS khá hoặc lớp trưởng điều khiển lớp. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS lấy ví dụ về từng loại. - Tổ chức thi tìm nhanh. - Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm: GV lần lượt đọc to từng từ của nhóm (có thể cho các nhóm trưởng đọc). - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - Một số lời giải: + Từ chỉ đồ dung học tập: bút chì, thước kẻ, tẩy, cặp, sách, vở, . . + Từ chỉ hoạt động của HS: đọc, nghe, viết, đi, chạy, múa, . . . + Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, nghịch ngơm, đoàn kết, thông minh, . . . Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc mẫu câu sau. - Câu em vừa đọc nói về ai? Cái gì? - Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? - Tranh 2 , em thấy Huệ đang làm gì? - Theo em, cậu bé trong tranh sẽ làm gì? - Yêu cầu viết câu của em vào vở. Ghi nhớ: - Giúp HS ghi nhớ: - Chọn tên gọi cho mỗi người và mỗi vật, mỗi việc được vẽ trong hình. - Có 8 hình vẽ. - Học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng,cô giáo. - Trường. - HS làm tiếp bài tập, lớp trưởng điều khiển, cả lớp chỉ vào tranh tương ứng và đọc to số thứ tự của tranh đó lên. Chẳng hạn: 1. Trường 5. Hoa hồng 2. Học sinh 6. Nhà 3. Chạy 7. Xe đạp 4. Cô giáo 8. Múa. - Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ hoạt đông của HS, các từ chỉ tính nết của HS. - 3 HS , mỗi HS nêu 1 từ về 1 loại trong các loại từ trên. (VD: HS1 nêu bút chì, HS 2 nêu đọc sách, HS3 nêu chăm chỉ ) - HS chia thành 4 nhóm. Mỗi HS trong nhóm ghi các từ tìm được vào một phiếu nhỏ sau đó dán lên bảng. - Đếm số từ của nhóm tìm được theo lời đọc của GV. Chẳng hạn: GV đọc: thước kẻ – HS đếm: một. - Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau: - Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. - Vườn hoa thật đẹp. / Những bông hoa trong vườn thật đẹp. . . - HS nối tiếp nhau nói về cô bé. VD: Huệ muốn ngắt một bông hoa./Huê đưa tay định ngắt một bông hoa./ Huệ định hái một bông hoa, . . . - Cậu bé sẽ ngăn Huệ lại./ Câu bé khuyên Hụê không được hái bông hoa trong vườn. - Cá nhân – nhóm – đồng thanh. - Từ là tên gọi của các vật, việc. - Dùng từ đặt câu để diễn tả một sự việc. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Tìm từ chỉ đồ dùng học tập? - Tìm từ chỉ tính tốt của HS? Hướng dẫn bài về nhà Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: