I. MỤC TIÊU:
- T×m ®ĩng c¸c t ch s vt theo tranh v vµ b¶ng t gỵi ý (BT1, BT2)
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai (hoặc cái gì con gì) là gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ người, đồ vật, con vật, cây cối trong SGK.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 4.
- Đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau:
+ Cháu học lớp mấy rồi
+ Hôm nay, cháu bao nhiêu tuổi
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta bài “Từ chỉ sự vật, câu kiểu ai, là
Tiết 3 Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT, CÂU KIỂU AI, LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: - T×m ®ĩng c¸c tõ chØ sù vËt theo tranh vÏ vµ b¶ng tõ gỵi ý (BT1, BT2) - Biết đặt câu theo mẫu: Ai (hoặc cái gì con gì) là gì? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ người, đồ vật, con vật, cây cối trong SGK. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 4. - Đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau: + Cháu học lớp mấy rồi + Hôm nay, cháu bao nhiêu tuổi 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta bài “Từ chỉ sự vật, câu kiểu ai, là gì?” HĐ Giáo viên Học sinh Bài1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Treo bức tranh vẽ sẵn. - Gọi HS đọc miệng: gọi tên từng bức tranh. - Gọi 4 HS lên bảng ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh. - Nhận xét. - Yêu cầu đọc lại các từ trên. Bài tập 2: - Nêu yêu cầu bài tập - Giảng: Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cố, con vật. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. Gọi 2 nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật. - Nhận xét và cho điểm HS. - Mở rộng: Sắp xếp các từ tìm được thành 3 loại: chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. Bài tập 3: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết cấu trúc của câu giới thiệu lên bảng. - Đặt một câu mẫu: “ Cá heo là bạn của người đi biển” và yêu cầu HS đọc. -Tổ chức trò chơi. Hướng dẫn cách chơi. - Gọi HS đặt câu, khuyến khích đặt câu đa dạng. - Nhận xét để HS đặt câu tốt hơn câu trước. - Theo dõi HS làm miệng, uốn nắn, sửa câu nếu HS đặt sai. - Tìm những từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật , cây cối) - HS quan sát kĩ từng tranh - Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. - Lên bảng. HS dưới lớp ghi vào vở + Từ chỉ người: bộ đội, công nhân. + Từ chỉ đồ vật: ô tô, máy bay. + Từ chỉ con vật: con trâu , con voi. + Từ chỉ cây cối: cây dừa, cây mía. - Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau: - Nghe giảng. - Hai nhóm làm bài trên bảng. Mỗi nhóm có từ 3 đến 5 em. - Lời giải: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách -Làm bài vào VBT + Từ chỉ người: bạn, cô giáo, thầy giáo, học trò, + Từ chỉ đồ vật:thước kẻ, bảng, sách. + Từ chỉ con vật: nai, cá heo. + Từ chỉ cây cối: phượng vĩ. - Đặt câu theo mẫu: - Đọc cấu trúc câu và ví dụ trong SGK - Đọc mẫu câu của GV. “Cá heo là bạn của người đi biển” - Từng HS đọc câu miệng của mình. - Mỗi HS được gọi 2 lần + HS 1 : Mẹ bạn Hoàng.( là vế thứ nhất) + HS 2: Là giáo viên. (là vế thứ hai ) nếu HS 2 nói được vế thứ 2 thì tiếp tục nghĩ ra vế thứ nhất, rồi chỉ định bạn khác nêu vế thứ 2 + Bạn Nam - là học sinh lớp 2A + Chú bò - đang rình bắt chuột. + Quyển sách - là đồ dùng học tập của em. - Sau đó hs tự làm bài vào vở. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Đặt câu theo mẫu câu : Ai - là gì? Con gì – là gì? Cái gì – là gì? - Tìm 2 từ chỉ người, 2 từ chỉ đồ vật, 2 từ chỉ cây cối, 2 từ chỉ loài vật? Hướng dẫn bài về nhà: - Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu theo mẫu vừa học để giới thiệu về bạn bè. Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: