1/ Dòng nào sau đây ghi tên các dân tộc thiểu số ?
A. Mường, Tày, Thái, Ê-đê, Nùng, Khơ -me, Dao, Chăm
B. Mường, Kinh, Vân- kiều, Tày, H’Mông, Gia-rai, Ba Na
C. Cả 2 ý trên đều đúng.
2. Dòng nào dưới đây viết câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh:
A. Mặt bé tươi như hoa.
B. Bé cười tươi như hoa hồng.
C. Cả 2 ý trên đều đúng.
- Nhận xét, tuyên dương
II. Phát triển: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Trong tiết học hôm nay gắn với chủ điểm Thành thị và Nông thôn, các em sẽ được học mở rộng vốn từ để biết thêm nhiều thành phố, nhiều vùng quê của đất nước ta; biết tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành thị và nông thôn. Sau đó, các em tiếp tục ôn luyện dấu phẩy.
TUẦN: 16 Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2018 Tiết: 16 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấy phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). II. Chuẩn bị: GV: SGK - giáo án có ứng dụng công nghệ thông tin. HS: SGK - vở - bút III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I. Giới thiệu: 1 Ổn định: 2.Kiểm tra: Tiết trước chúng ta học bài gì? 1/ Dòng nào sau đây ghi tên các dân tộc thiểu số ? A. Mường, Tày, Thái, Ê-đê, Nùng, Khơ -me, Dao, Chăm B. Mường, Kinh, Vân- kiều, Tày, H’Mông, Gia-rai, Ba Na C. Cả 2 ý trên đều đúng. 2. Dòng nào dưới đây viết câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh: A. Mặt bé tươi như hoa. B. Bé cười tươi như hoa hồng. C. Cả 2 ý trên đều đúng. - Nhận xét, tuyên dương II. Phát triển: Giới thiệu bài, ghi tựa. Trong tiết học hôm nay gắn với chủ điểm Thành thị và Nông thôn, các em sẽ được học mở rộng vốn từ để biết thêm nhiều thành phố, nhiều vùng quê của đất nước ta; biết tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành thị và nông thôn. Sau đó, các em tiếp tục ôn luyện dấu phẩy. Bài tập 1: Gọi 02 HS đọc yêu cầu bài tập. Lưu ý học sinh: nêu tên các thành phố (không nhằm với thị xã diện tích nhỏ hơn, dân số ít hơn), mỗi em kể ít nhất 1 vùng quê. - Học sinh trao đổi theo cặp thật nhanh - Giáo viên mời lần lượt từng cặp lần lượt kể. - Gọi vài cặp trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, khen nhóm làm đúng - Giới thiệu thêm 1 vài địa danh mà em chưa biết trên bản đồ Việt Nam. - Liên hệ thành phố Trà Vinh. - Kể tên một vùng quê mà em biết? - Kết hợp chỉ bản đồ cho cả lớp thấy vùng quê đó - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài trong 4 phút. - Hát - Nêu tựa bài cũ: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. - Đáp án A. - Đáp án C. - Nhận xét 1/ Hãy kể tên: a) 1 số thành phố ở nước ta. b) 1 vùng quê mà em biết. - Thảo luận theo cặp, kể. Ví dụ: Các thành phố lớn tương đương 1 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ Các thành phố trực thuộc tỉnh, tương đương 1 huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hóa, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, Trà Vinh... - Mỗi em kể 1 làng quê, xã, quận huyện mà em biết. - Lắng nghe 2. Hãy kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, ở nông thôn. - Thảo luận làm bài + báo cáo: Thành phố Nông thôn Sự vật - đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, rạp chiếu bóng, bể bơi, cửa hàng lớn, trung tâm văn hóa, bến xe buýt, tắc xi,... - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, cây đa, giếng nước, ao cá, hồ sen, trâu, bò, lợn, gà, ngan, ngỗng, liềm hái, cào cỏ, quang gánh, cày, bừa, máy cày, máy gặt... Công việc - kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, lái xe, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, ... - cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, xay thóc, giã gạo, phun thuốc trừ sâu bảo vệ lúa, chăn trâu - Nhận xét, tuyên dương - Giáo dục học sinh yêu lao động Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm cá nhân. Giáo viên dán 03 tờ giấy lên bảng, mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh - Nhận xét, sửa chữa. - Gọi 03 học sinh đọc lại bài. 4. Củng cố - dặn dò : - Qua bài học ngày hôm nay các em học được điều gì? - Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các từ ngữ đã học. - Nhận xét giờ học - Tuyên dương. - Nhận xét 3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Làm bài vào SGK bằng bút chì: 03 học sinh đọc bài. - Nội dung cần bổ sung: .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: