Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 22 - Đỗ Thị Kim Anh

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 22 - Đỗ Thị Kim Anh

I – Mục tiêu:

 - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1)

 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT2a/b/c hoặc a/b/d.

 - Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3)

II – Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III – Các hoạt động dạy học:

 1) Bài cũ: (5) Nhân hoá – Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?

 - 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3.

 - HS nêu 3 cách nhân hoá đã được học.

 - Nhận xét.

 2) Bài mới: (25

 

doc 2 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 2118Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 22 - Đỗ Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO – DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI
I – Mục tiêu:
 - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1)
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT2a/b/c hoặc a/b/d.
 - Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3)
II – Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III – Các hoạt động dạy học:
 1) Bài cũ: (5’) Nhân hoá – Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
 - 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3.
 - HS nêu 3 cách nhân hoá đã được học.
 - Nhận xét.
 2) Bài mới: (25’
* Giới thiệu 
Bài tập 1:
 - Cho HS thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau:
 Dựa vào bài tập đọc và chính tả đã học tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
 - Gv theo dõi, nhận xét HS sửa bài theo lời giải đúng.
Bài tập 3:-Cho HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS giải thích yêu cầu của bài.
 + Truyện cười ở chỗ nào?
 - Cho HS điền dấu và làm bài VBT.
 - Gv theo dõi, nhận xét HS làm bài.
3) Củng cố – Dặn dò: (5’)
 - Cho HS nêu lại nội dung đã học tìm vài từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
 - Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiết 23.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày phần thảo luận – các nhóm nhận xét lẫn nhau.
* Chỉ trí thức : Nhà bác học, nhà thông thái , nhà nghiên cứu , tiến sĩ ® nghiên cứu khoa học (hoạt động).
* Chỉ trí thức: nhà phát minh, kĩ sư ® nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống.
* Chỉ trí thức: bác sĩ, dược sĩ ® chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh.
* Chỉ trí thức: thầy giáo, cô giáo ® dạy học.
* Chỉ trí thức: nhà văn, nhà thơ ® sáng tác.
- HS đọc yêu cầu cá nhân và đại diện 1 tổ / 1 HS lên bảng làm bài.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
 a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
 b/ Trong lớp, Liên luôn chăm chỉ nghe giảng.
 c/ Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
 d/ Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
- HS giải thích cá nhân 
- HS cá nhân kể câu chuyện và cho biết truyện này gây cười ở chỗ: Câu trả lời của người anh.
- HS làm bài vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài.
 + Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
 + Điện quan trọng lắm em ạ. Vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
- HS nêu cá nhân.
- HS tìm thi đua cá nhân – nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau.doc