I – Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT2a/b/c hoặc a/b/d.
- Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3)
II – Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III – Các hoạt động dạy học:
1) Bài cũ: (5) Nhân hoá – Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
- 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3.
- HS nêu 3 cách nhân hoá đã được học.
- Nhận xét.
2) Bài mới: (25
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO – DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI I – Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT2a/b/c hoặc a/b/d. - Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3) II – Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III – Các hoạt động dạy học: 1) Bài cũ: (5’) Nhân hoá – Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? - 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3. - HS nêu 3 cách nhân hoá đã được học. - Nhận xét. 2) Bài mới: (25’ * Giới thiệu Bài tập 1: - Cho HS thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau: Dựa vào bài tập đọc và chính tả đã học tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Gv theo dõi, nhận xét HS sửa bài theo lời giải đúng. Bài tập 3:-Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS giải thích yêu cầu của bài. + Truyện cười ở chỗ nào? - Cho HS điền dấu và làm bài VBT. - Gv theo dõi, nhận xét HS làm bài. 3) Củng cố – Dặn dò: (5’) - Cho HS nêu lại nội dung đã học tìm vài từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết 23. - HS thảo luận nhóm. - HS trình bày phần thảo luận – các nhóm nhận xét lẫn nhau. * Chỉ trí thức : Nhà bác học, nhà thông thái , nhà nghiên cứu , tiến sĩ ® nghiên cứu khoa học (hoạt động). * Chỉ trí thức: nhà phát minh, kĩ sư ® nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống. * Chỉ trí thức: bác sĩ, dược sĩ ® chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh. * Chỉ trí thức: thầy giáo, cô giáo ® dạy học. * Chỉ trí thức: nhà văn, nhà thơ ® sáng tác. - HS đọc yêu cầu cá nhân và đại diện 1 tổ / 1 HS lên bảng làm bài. - HS sửa bài theo lời giải đúng. a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. b/ Trong lớp, Liên luôn chăm chỉ nghe giảng. c/ Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d/ Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. - HS giải thích cá nhân - HS cá nhân kể câu chuyện và cho biết truyện này gây cười ở chỗ: Câu trả lời của người anh. - HS làm bài vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài. + Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì? + Điện quan trọng lắm em ạ. Vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến. - HS nêu cá nhân. - HS tìm thi đua cá nhân – nhận xét.
Tài liệu đính kèm: