I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội; biết tên một số lễ hội, hội; tên một số hoạt động trong lễ hội và hội).
- Luyện tập về dấu phẩy (đặt sau bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1, BT2, BT3
- Phấn màu
Phân môn: Luyện từ và câu Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Mở rộng vốn từ : lễ hội. Dấu phẩy Tuần : 26 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội; biết tên một số lễ hội, hội; tên một số hoạt động trong lễ hội và hội). Luyện tập về dấu phẩy (đặt sau bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu). II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1, BT2, BT3 Phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu + Có sử dụng biện pháp nhân hoá. - Đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. 35’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Như mục I 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa. Hội: Cuộc vui có tổ chức đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở. * PP luyện tập – thực hành - 1 HS đọc yêu cầu . - HS làm bài vào SGK. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chấm điểm. Bài 2 : Tìm và ghi lại : - Tên một số lễ hội: lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. - Tên một số hội: hội vật, hội đua thuyền, hội chọi trâu ở Đồ Sơn, hội lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim,.. - Tên một số hoạt động trong lễ hội: cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà,.. Lưu ý: Có một số lễ hội cũng được gọi tắt là hội. - 1 HS đọc yêu cầu . - HS làm bài vào vở. - HS kể tiếp sức theo tổ. - HS nhận xét. - GV theo dõi, nhận xét, chấm điểm. Bài 3 : Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu dưới đây: Vì thương dân, Chử đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. Câu hỏi : Nhận xét về vai trò của các bộ phận câu đứng trước dấu phẩy. (... các bộ phận đó trả lời cho câu hỏi Vì sao? ) => Dấu phẩy có thể dùng để ngăn cách các bộ phận chỉ nguyên nhân trong câu,...) - 1 HS đọc yêu cầu và các câu văn. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, hỏi thêm. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt. 1’ C. Củng cố – dặn dò: - Vận dụng các từ ngữ và cách sử dụng dấu phẩy khi viết văn. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: