1/Khởi động : 2 Hát bài hát
2/ Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau :
_Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì “trong các câu sau :
+Cốm làng Vòng được làm ra bằng một bí quyết riêng được giữ gìn từ đời này sang đời khác
+Tâm đã đạt được thành tích cao bằng sự nỗ lực phi thường của bản thân .
+GV nhận xét .
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN : 33 BÀI : NHÂN HOÁ NGÀY THỰC HIỆN : I/Mục đích yêu cầu: 1.Nhận biết về cách nhân hoá . Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh nhân hoá 2.Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá II/Chuẩn bi: 1/ Giáo viên :Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 : Sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá Bằng từ chỉ người, chỉ bộ phận của người Bằng từ tả đặc điểm , hoạt động của người 2/Học sinh : VBT III-Các hoạt động dạy học 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 2/ Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau : _Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì “trong các câu sau : +Cốm làng Vòng được làm ra bằng một bí quyết riêng được giữ gìn từ đời này sang đời khác +Tâm đã đạt được thành tích cao bằng sự nỗ lực phi thường của bản thân . +GV nhận xét . 3/Bài mới TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 30’ 1.Giới thiệu bài Trong tiết LTVC hôm nay , các em sẽ tiếp tục học về biện pháp nhân hoá , sau đó các em sẽ thực hành viết một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá 2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm BT a)Bài tập 1 _ GV gọi 1 HS đọc yêu cầu _Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a _GV đặt câu hỏi cho HS trả lời , đồng thời viết câu trả lời của HS vào bảng tổng kết bài tập đã chuẩn bị _Trong đoạn thơ ở phần a có những sự vật nào được nhân hoá ? +Tác giả làm thế nào để nhân hoá các sự vật đó ? +Các từ dùng để tả các sự vật là những từ ngữ thường dùng làm gì ? +Như vậy , để nhân hoá các sự vật trong khổ thơ , tác giả đã dùng những cách nào ? _GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tiếp tục trả lời các câu hỏi trên với đoạn văn B _Gọi HS trả lời , sau đó nghe và câu trả lời đúng vào bảng _HS nghe giới thiệu _ Một HS đọc nội dung bài . Cả lớp theo dõi trong SGK _Trả lời câu hỏi ra giấy nháp . _Trả lời câu hỏi của GV +Có 3 sự vật được nhân hoá , Đó là mầm cây , hạt mưa , cây đào . +Tác giả dùng từ tỉnh giấc để tả mầm cây , dùng từ mải miết , trốn tìm để tả hạt mưa , dùng các từ lim dim , mắt , cười để tả cây đào . _Từ mắt là từ chỉ một bộ phận của người ; Các từ tỉnh giấc , trốn tìm , cười là từ chỉ hoạt động của con người ; từ lim dim chỉ đặt điểm của con người +Tác giả dùng 2 cách đó là nhân hoá bằng từ chỉ bộ phận của người và dùng từ nhân hoá bằng các từ chỉ hoạt động , đặc điểm của người . _2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cùng nhau _Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời .Các HS khác theo dõi và nhận xét Sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá Bằng từ chỉ người chỉ bộ phận của người Bằng từ tả đặt điểm hoạt động của người Mầm cây Tỉnh giấc Hạt mưa Mải miết , trốn tìm Cây đào Mắt Lim dim , cười Cơn dông Kéo đến Lá gạo Anh em Múa , reo , chaò , Cây ngô Thảo , hiền , đứng hát _GV hỏi : Em thích mhất hình ảnh nhân hoá nào trong bài ? vì sao ? _HS làm bài vào vở +Bài 2 : _GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập _Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm gì ? _Trong đoạn văn ,ta phải chú ý điều gì ? _GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài , _Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp , GV chỉnh sửa lỗi và nhận xét _HS trả lời theo suy nghĩ Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả bầutrời buổi sớm hoạc tả một vườn cây _Để tả bầu trời buổi sớn , hoặc tả một vườn cây . _Phải sử dụng phép nhân hoá . _HS tự làm bài . _Một số HS đọc bài làm , cả lớp theo dõi và nhận xét 4 Củng cố : +Nhận xét tiết học 5 Dăn dò: + Bài nhà: Nhắc HS làm đầy đủ các bài tập vào VBT + Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ về thiên nhiên Các ghi nhận, lưu ý :
Tài liệu đính kèm: