Giáo án Luyện từ và câu - Tiết: Từ ngữ về Trường học - Dấu phẩy

Giáo án Luyện từ và câu - Tiết: Từ ngữ về Trường học - Dấu phẩy

I. MỤC TIÊU

- Tìm được một số tư ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ.(BT1)

- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp.

4 chiếc chuông nhỏ (hoặc cờ).

Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 9 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 5174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu - Tiết: Từ ngữ về Trường học - Dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vỊ Tr­êng häc - DÊu phÈy.
I. MỤC TIÊU
- Tìm được một số tư ngữ về trường học qua bài tập giải ơ chữ.(BT1)
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp.
4 chiếc chuông nhỏ (hoặc cờ).
Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 5. Mỗi HS làm 1 bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học, rồi ghi tên bài lên bảng.
2.2. Trò chơi ô chữ
- GV giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ theo chủ đề Trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK.. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới.
- Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm bốn đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các đội giành quyền trả lời bằng cách rung chuông (hoặc phất cờ). Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng hoặc GV thông báo đáp án thì thôi. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm.
- Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập.
2.3. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Nghe GV giới thiệu về ô chữ.
- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn. Đáp án: 
Hàng dọc: Lễ khai giảng.
Hàng ngang:
1)Lên lớp
2)Diễu hành
3)Sách giáo khoa
4)Thời khoá biểu
5)Cha mẹ
6)Ra chơi
7)Học giỏi
8)Lười học
9)Giảng bài
10) Thơng minh
11)Cô giáo
- HS viết vào vở bài tập.
- Mỗi nhóm 1 HS đọc lại tất cả các từ hàng ngang, hàng dọc và lời giải nghĩa từ theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đáp án:
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
Tập viết
I/ Mục tiêu :
Viết đúng chữ hoa C(1 dịng Ch), V, A (1 dịng); viết đúng tên riêng Chu Văn An(1 dịng) và câu ứng dụng: Chim khơn  dễ nghe(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu Ch, tên riêng : Chu Văn An và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Bài cũ : 
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài.
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Cửu Long
Nhận xét 
Bài mới:
* Giới thiệu bài : 
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa C, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : N, C, V, A
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
GV gắn chữ C trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ C được viết mấy nét ?
+ Chữ C hoa gồm những nét nào?
GV chỉ vào chữ C hoa và nói : Quy trình viết chữ C hoa : từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái.
GV gắn chữ V trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút lượn cong nét móc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng một đơn vị chữ gần đường kẻ ngang trên viết nét móc trái, lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét móc trước.
GV chỉ vào chữ N hoa và nói : quy trình viết chữ N hoa : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải 
Giáo viên viết chữ Ch, V, A, N hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ Ch hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi.
Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa V, A. Chữ V, A đã tập viết ở tuần 1. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách viết.
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ Ch hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần 
Chữ A hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Chu Văn An
Giáo viên giới thiệu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghể dạy học. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : 
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang 
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
Giáo viên : câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 12’ )
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ch : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ V, A : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
* Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
Nhận xét – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa D, Đ. 
Hát
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết bảng con
Các chữ hoa là : C, V, A, N
HS quan sát và nhận xét.
2 nét.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau
Học sinh quan sát.
Viết bảng con
Cá nhân
Học sinh quan sát và nhận xét.
Ch, A, V
u, ă, n
Cá nhân 
Học sinh theo dõi
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
Câu tục ngữ có chữ được viết hoa là Chim, Người 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc
HS viết vở
TOÁN
Tiết 27 : CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ .
 I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở các lượt chia 
- Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số 
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC
 -Bảng phụ , bảng con . 
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
Hoạtđộng của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A .Kiểm tra bài cũ : Luyện tập 
GV n/xét .ghi điểm .
B .Dạy bài mới 
1 .Giới thiệu bài :Nêu MĐ,YC tiết học
 - Ghi tựa 
GV ghi VD :96:3=?
GV đăt tính ghi bảng kết quả HS tính 96 3
yêu cầu cả lớp đăt tính ở bảng con 06 32
GV nhận xét tuyên dương 0	
2 . HD làm bài tập 
 Bài 1: 
GV hướng dẫn kĩ yêu cầu .Cho HS làm bài vào vở nháp .
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu
 GV HD .1/2 của 64l là ; 64 : 2 =32 l
Yêu cầu HS làm 
Cho HS đổi phiếu kiểm tra . Những em nào đúng ? khen .
GV NX chốt bài 
 - Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta chia số đó cho số phần 
Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu.
 GVhỏi để tóm tắt :
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
Củng cố dặn dò :
Thưởng trò chơi.(Ai nhanh nhất ) GV chia lớp thành 2 đội treo bảng mẫu
Yêu cầu mỗi đội chọn 9 bạn tham gia trò chơi: lập bảng nhân theo mẫu. Mỗi đội xếp thành một hàng dọc bạn đầu tiên của mỗi đội lên bảng ghi kết quả vào bảng xong về cuối hàng bạn kế tiếp lên ghi phép tính thứ 2. tiếp tục cho đến khi hoàn thành đội nào xong trước và đúng mẫu là thắng cuộc 
GV nhận xét chọn đội thắng cuộc . 
NX tiết học Dặn dò : Về nhà học bài , làm lại các bài tập vào vở . Xem trước bài sau . luyện tập 
 HS nộp vở (1 tổ )
3 HS lên bảng làm bài 
Nhắc lại 
HS nhận xét :số có 2 chữ số chia cho số có 1 chữ số 
HS nêu cách chia ta đặt tính rồi tính .
HS thực hiện –lớp theo dõi .NX 
HS nêu y/c và tìm kết quả phép tính ghi vào vở
- HS tự làm bài vào vở. 
VD: HS nêu như SGKđể thực hiện từng phép chia .HS đọc kết quả lần lượt - lớp theo dõi tự chữa .
HS nêu yêu cầu
HS làm 
Hai HS lên bảng làm 
-HS tự tính và nêu cách giải.
1/3 của 69 kg là ; 69 :3= 23(kg )
1/4của 84là ;84:4 =21.
HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng giải
Bài giải:
Mẹ biếu bà số quả cam làø:
36 : 3 = 12( quả )
 Đáp số :12 quả .
HS tham gia trò chơi .
Lớp cổ vũ 
Nhận xét chọn đội thắng cuộc 
HỌC HÁT
ĐẾM SAO
(Nhạc và lời : Văn Chung )
I.Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca 
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 II.Chuẩn bị của GV:
Hát chuẩn bài hát Đếm sao
Nhạc cu ïđệm, gõ.
Băng nhạc 
III.Các hoạt động chủ yếu:
1.Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Dạy bài hát Đếm sao
- Giới thiệu bài hát, tác giả , nội dung bài hát 
- Cho HS nghe băng
- Hd HS đọc lời ca
Dạy hát từng câu 
Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát 
 Hoạt động 2: 
Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca
Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca
 Hoạt động 3: Hướng dẫn hát tập thể
 + Tập hát đối đáp
Chia lớp thành hai nửa, mỗi nửa hát một câu đối đáp nhau, GV nhận xét
+ Tập hát nối tiếp 
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm hát một câu nối tiếp đến hết bài . GV nhận xét.
+ Tập hát lĩnh xướng và hoà giọng
Cử một HS hát câu 1 và 3 tất cả hát hoà giọng câu 2 và 
Củng cố – dặn dò
Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. 
GV nhận xét ,dặn dò
Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe
Tập đọc lời ca 
Tập hát từng câu theo Hướng dẫn của GV 
Hát lại nhiều lần 
Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca
Từng tốp đứng hát theo Hướng dẫn của GV
Thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6 thu 4 in.doc