I. MỤC TIÊU:
1. Rèn KN viết chính tả:
- Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn của bài: Người mẹ hiền .
- Viết hoa chữ cái đầu câu , ghi dấu câu đúng vị trí .
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ao / au , r / d / gi , uôn / uông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chẩn bị SGK, Vở viết bài, VBT Tiếng Việt
- Ghi bài tập 2 , 3 lên bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ:
- Viết các tư : nguy hiểm, cúi đầu, ngắn ngủi .
- Kiểm tra HS rèn chữ , sửa lỗi viết sai.
2. Bài mới:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập chép một đoạn văn trong bài “Người mẹ hiền”. Sau đó chúng ta làm bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d /gi, phân biệt uôn /uông
Tiết 15 Chính tả Ngày 25/ 10/ 2005 NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU: 1. Rèn KN viết chính tả: - Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn của bài: Người mẹ hiền . - Viết hoa chữ cái đầu câu , ghi dấu câu đúng vị trí . 2. Làm đúng các bài tập phân biệt ao / au , r / d / gi , uôn / uông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chẩn bị SGK, Vở viết bài, VBT Tiếng Việt - Ghi bài tập 2 , 3 lên bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ: - Viết các tư ø: nguy hiểm, cúi đầu, ngắn ngủi . - Kiểm tra HS rèn chữ , sửa lỗi viết sai. 2. Bài mới: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập chép một đoạn văn trong bài “Người mẹ hiền”. Sau đó chúng ta làm bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d /gi, phân biệt uôn /uông HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Hướng dẫn tập chép: a. Ghi nhớ nội dung bài tập chép: - Đọc đoạn văn cần chép. - Gọi HS đọc lại đoạn văn - Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? - Vì sao Nam khóc? - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn như thế nào? - Hai bạn trả lời cô ra sao? b. Hướng dẫn HS viết từ khó: - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. c. Hướng dẫn cách trình bày: - Trong bài có những dấu câu nào? - Dấu gạch ngang đặt ở đâu? - Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? d. Chép bài: - Theo dõi, chỉnh sửa cho HS e. Soát lỗi: - Đọc bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho hs soát lỗi. g. Chấm bài: - Thu và chấm 10 – 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày bài của HS. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 : - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm bài - Đọc thầm theo GV. - 2 đến 3 HS đọc bài. - Bài: Người mẹ hiền. - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay, các em có trốn đi chơi nữa không?. - Thưa cô, khgông ạ. Chúng em xin lỗi cô. - Viết các từ: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, giảng bài. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chậm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Dấu gạch ngang đặt trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu hỏi của cô giáo. - Nhìn bài trên bảng , chép bài vào vở Người mẹ hiền Vừa đau vừa xấu hổ,Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi: - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? Hai bạn cùng đáp: - Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô. - Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, chữ nào viết sai dùng bút chì gạch chận. - Để vở ra đầu bàn. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - Làm bảng con a/ + Một con ngựa đau cả tàu bõ cỏ. b/ + Trèo cao ngã đau. - Điền vào chỗ trống: r, d hay gi/ uôn hay uông? - HS làm bài vào bảng con a/ r, d hay gi? + Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. + Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. b/ uôn hay uông? + Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. + Không phải bò Không phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Hôm nay các em chép bài gì? - Trong bài chữ nào viết hoa? Vì sao? - Để viết đúng chính tả các em cần chú ý điều gì? Hướng dẫn bài về nhà: - Về nhà sửa lại lỗi đã viết sai. - Làm bài trong VBT Tiếng Việt. - Chuẩn bị bài: Bàn tay dịu dàng. Yêu cầu HS nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: