Giáo án môn Chính tả lớp 3 - Tiết 5: Bạn của nai nhỏ

Giáo án môn Chính tả lớp 3 - Tiết 5: Bạn của nai nhỏ

I MỤC TIÊU:

 1. Rèn KN viết chính tả:

 - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Bạn của Nai Nhỏ

 2. Củng cố quy tắc chính tả: .

 - Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu ( ch/ tr) hoặc dấu thanh dễ nhầm lẫn (dấu hỏi, ngã)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Viết đoạn văn cần chép lên bảng.

 - Ghi bài tập 2 , 3 lên bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Bài cũ:

 - Viết các từ: mọi vật, nhặt rau.

 - Viết 4 chữ bắt đầu bằng g, 4 chữ bắt đầu bằng gh?

 2 Bài mới:

 Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập chép một đoạn văn trong bài “Bạn của Nai Nhỏ”. Sau đó chúng ta làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch, ng/ ngh và đỗ/ đổ

doc 3 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Chính tả lớp 3 - Tiết 5: Bạn của nai nhỏ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 Chính tả 
BẠN CỦA NAI NHỎ.
I MỤC TIÊU:
 1. Rèn KN viết chính tả:
 - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Bạn của Nai Nhỏ
 2. Củng cố quy tắc chính tả: .
 - Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu ( ch/ tr) hoặc dấu thanh dễ nhầm lẫn (dấu hỏi, ngã)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Viết đoạn văn cần chép lên bảng.
 - Ghi bài tập 2 , 3 lên bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ:
 - Viết các từ: mọi vật, nhặt rau..
 - Viết 4 chữ bắt đầu bằng g, 4 chữ bắt đầu bằng gh?
 2 Bài mới:
 Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập chép một đoạn văn trong bài “Bạn của Nai Nhỏ”. Sau đó chúng ta làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch, ng/ ngh và đỗ/ đổ .
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung bài tập chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn 
- Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?
- Đoạn chép kể về ai?
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng khi cho con đi chơi?
b. Hướng dẫn HS viết từ khó
- Đọc cho hs viết các từ khó vào bảng con.
c. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết như thế nào?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài. 
d. Chép bài
- Theo dõi, chỉnh sửa cho HS
e. Soát lỗi
- Đọc bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi.
g. Chấm bài:
- Thu và chấm 10 – 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày bài của HS.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bảng con
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài
- Đọc thầm theo GV.
- 2 đến 3 HS đọc bài.
- Bài: Bạn của Nai Nhỏ.
- Kể về Bạn của Nai Nhỏ
- Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu người khác.
- Viết các từ: khoẻ, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm (.).
- Viết hoa chữ cái đầu tiên
- Nai Nhỏ, biết, khi..
- Nhìn bài trên bảng , chép bài vào vở 
 Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.
 Biết bạn của con khoẻ mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, chữ nào viết sai dùng bút chì gạch chận.
- Để vở ra đầu bàn.
- Điền vào chỗ trống ng hay ngh? tr hay ch? Đỗ hay đổ.
- Làm bảng con 
 + ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.
- Điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào bảng con
 + cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
 + đổ rác, thi đỗ, đổ mưa, xe đỗ lại
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
 - Hôm nay các em chép bài gì?
 - Trong bài chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Để viết đúng chính tả các em cần chú ý điều gì?
Hướng dẫn bài về nhà:
- Về nhà sửa lại lỗi đã viết sai.
- Làm bài trong VBT Tiếng Việt.
- Chuẩn bị bài: Gọi bạn.
Yêu cầu HS nhận xét tiết học.
 - Viết đúng: Nai Nhỏ, khoẻ mạnh, dám liều mình, cứu người.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 5.doc