I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả
1. Nghe - Viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 truyện Ông tổ nghề thêu
2. Làm đúng các bài tập điền âm, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống
12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 21: Thứ ba ngày 24 tháng 1 năm 2006 Tiết 41: Chính tả (Nghe viết) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU PHÂN BIỆT TR/CH, DẤU HỎI/DẤU NGÃ I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả 1. Nghe - Viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 truyện Ông tổ nghề thêu 2. Làm đúng các bài tập điền âm, dấu thanh dễ lẫn: tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các tiếng có âm đầu s/x B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn chính tả b. Giáo viên đọc cho HS viết c. Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài - Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV biểu dương những HS viết đúng đẹp, làm đúng bài tập chính tả - Về nhà viết lại mỗi chữ viết sai, viết lại cho đúng 1 dòng 2 HS viết bảng lớp Cả lớp viết nháp HS lắng nghe - 1 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - HS viết bài. - 5, 7 HS mang vở chấm - HS làm bài cá nhân - HS đọc kết quả: chăm, xê-hát, nhỏ: dấu hỏi. - Cả lớp chữa bài (VBT) a. Chăm chỉ, trở thành, trong, triều đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân Thứ năm ngày 26 tháng 1 năm 2006 Tiết 42: Chính tả (Nghe-viết) BÀN TAY CÔ GIÁO Phân biệt tr/ch. dấu hỏi/dấu ngã I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng chính tả 1. Nhớ và viết lại chính xác trình bày đúng, đẹp bài thơ bàn tay cô giáo 2. làm đúng BT điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (tr/ch, hỏi/ngã) II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 8 từ ngữ cần điền tr/ch hoặc 10 từ ngữ cần thêm dấu hỏi/dấu ngã III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các từ ngữ: đổ mưa, đổ xe, ngã, ngã mũ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ viết a. Hướng dẫn Hs chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở - Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn Hs làm BT - GV cho HS làm BT 2a - GV mời 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức - Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ làm bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV khen ngợi những HS học tốt - về nhà đọc lại đoạn văn - Nhận xét tiết học - 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con - 1 HS nhắc lại yêu cầu BT - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai, thoắt, mềm mại, toả, dập dềnh... - HS tự viết lại bài thơ - HS đọc thầm đoạn văn làm bài cá nhân cả lớp sửa bài vào vở a. Trí thức, chuyên, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ TUẦN 22: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2006 Tiết 43: Chính tả (Nghe-viết) Ê-đi-xơn Phân biệt tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng, viết chính tả 1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn 2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch, dấu hỏi/dấu hỏi) và giải đố II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết (2 lần) 3 từ ngữ cần điền tr/ch 4 chữ cần thêm dấu hỏi, dấu ngã. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp các tiếng bắt đầu tr/ch B. Day bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn hS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc nội dung đoạn văn + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Tên riêng Ê-đi-xơn viết thế nào? b. GV đọc (HS đọc) HS viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm BT2 - GV mời HS lên bảng làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học các câu đố trong bài chính tả - Nhận xét tiết học 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp HS theo dõi - 2 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi - Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng HS làm bài cá nhân - Sau đó HS đọc lại các câu đố được điền đúng âm đầu đặt đúng dấu thanh - Cả lớp làm vào vở a. Tròn, trên, chui - Là mặt trời b. Chẳng, đổi, dẻo, đĩa - Là cánh đồng Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2006 Tiết 44: Chính tả (Nghe-viết) MỘT NHÀ THÔNG THÁI Phân biệt r/d/gi, ướt, ước I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả 1. Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Một nhà thông thái. 2. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn: r/d/gi hoặc ươc/ươt. Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần ươc/ươt II. Đồ dùng dạy học: 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết tiếng bắt đầu bằng tr/ch B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn HS nghe-viết a. Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc đoạn văn Một nhà thông thái + Đoạn văn gồm mấy cây? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn hS làm bài tập chính tả. + GV chọn cho HS làm BT 2a - GV chia bảng lớp làm ba bốn cột. - Cả lớp và GV nhận xét + GV chọn cho HS làm BT 3a - GV phát nhanh phiếu cho HS các nhóm 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các BT chính tả - Suy nghĩ lựa chọn kể về người lao động trí óc mà em biết. - HS đọc cả lớp viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp - 2 HS đọc lại đoạn văn - Cả lớp theo dõi trong SGK - 4 câu - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân - 3, 4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp chữa bài a. ra-đi-ô, dược sĩ giây - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng sau khi thư ký viết nhanh các từ cả nhóm tìm được TUẦN 23: Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2006 Tiết 45: Chính tả (Nghe-viết) NGHE NHẠC Phân biệt l/n, ut/uc I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả 1. Nghe - viết đúng bài thơ Nghe nhạc 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT2 - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết các từ ngữ rầu rĩ, giục giã, dồn dập, tập dượt, dược sĩ... B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe-viết a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài chính tả + Bài thơ kể chuyện gì? + Chú ý các chữ cần viết hoa trong bài b. GV đọc HS viết bài c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm BT a. Bài tập 2: (2b) GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng b. Bài tập 3: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kiểm tra lại các bài tập - Đọc trước bài TĐ Em vẽ Bác Hồ để chuẩn bị bài tới. 1 HS đọc, 2 bạn viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Hai, ba HS đọc. Cả lớp theo dõi - HS đọc thầm - HS viết bài - 5-7 HS mang vở chấm - HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp và GV nhận xét - 5-7 HS đọc lại a. ông bụt, bục gỗ, chim cút, hoa cúc - Lần lượt mỗi HS lên bảng viết từ tìm được - Một số HS nhìn bảng đọc lại kết quả ut: trút, mút(kem), vút uc:vục, chúc mừng , Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2006 Tiết 46: Chính tả (nghe-viết) NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM Phân biệt l/n, ut/uc I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam 2. Làm đúng các bài tập điền âm, vần dễ lẫn l/n, ut/uc II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh Văn Cao trong SGK - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS viết các từ có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần ut/uc B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe-viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài văn, giải nghĩa từ Quốc hội, Quốc ca. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 2: - GV dán bảng 3 tờ phiếu mời 3 tốp HS tiếp nối nhau thi điền nhanh... b. Bài tập 3: GV chọn cho HS làm bài tập a 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS đọc lại các bài tập, học thuộc khổ thơ. - Nhận xét tiết học - 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao - người sáng tác... - Hai HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo - HS tập viết chữ viết sai - HS viết bài 5, 7 HS mang vở chấm - HS làm bài cá nhân - Một số HS đọc lại khổ thơ sau khi đã điền âmhoàn chỉnh a. Buổi trưa lim dim. Nghìn con mắt là Bóng cũng nằm im Trong vườn êm ả - HS làm bài vào giấy - 3 nhóm thi tiếp sức nối nhau viết 2 câu mình đặt rồi chuyển cho bạn a. Nhà em có nồi cơm điện mắt con cóc rất lồi TUẦN 24: Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2006 Tiết 47: Chính tả (Nghe-viết) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA Phân biệt s/x, dấu hỏi/ngã I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng chính tả 1. Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Đối đáp với vua 2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc có thanh hỏi, thanh ngã theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 3a,b III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS viết từ chứa bắt đầu bằng l/n hoặc ut/uc B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe-viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn - Hướng dẫn HS nhận xét + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào? b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 2: GV chọn cho HS làm bài tập a b. Bài tập 3: GV chọn cho HS làm BTa - GV lập tổ trong tài dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm thi tiếp sức 4. Củng cố, dặn dò: - Những HS viết bài còn mắc lỗi về tiếp tục luyện tập - Nhận xét tiết học 1 HS đọc các bạn viết bảng con 1, 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - HS tập viết những chữ dễ mắc lỗi - HS viết vào vở - 5, 7 HS mang vở chấm - HS đọc thầm-làm bài - 4 HS lên bảng viết nhanh lời giải a. Sáo-xiếc - Đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài - 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm được. S: san sẻ, xe sợi, so sánh X: xé vải, xào rau, xới đất Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2006 Tiết 48: Chính tả (Nghe-viết) TIẾNG ĐÀN Phân biệt s/x dấu hỏi/dấu ngã I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả 1. Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một 2. Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/thanh ngã II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết bảng lớp từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có thanh hỏi/thanh ngã B. Dạy bài mới: 1. giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe-viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn - GV mời HS nói lại nội dung đoạn văn b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - GV chọn cho HS làm BTa - GV mời 3 nhóm HS thi làm bài theo cách tiếp sức 4. Củng cố, dặn dò: GV nhắc những HS còn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại 2, 3 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - HS tập viết những chữ mình dễ mắc lỗi. - HS làm bài cá nhân viết ra nháp các từ tìm - Các nhóm lên bảng thi làm bài - Nhiều HS đọc lại kết quả s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng... x: xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến thanh hỏi: đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh... thanh ngã: rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bổ bã...
Tài liệu đính kèm: