Giáo án môn học Khối 3 Tuần 6

Giáo án môn học Khối 3 Tuần 6

Môn: Toán

Tiết: 26 bài: LUYỆN TẬP (sgk/ 26 )

Thời gian: 40

I. Mục tiêu:

- Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.

- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

II. Các hoạt động dạy- học.

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hai học sinh chữa bài 1- 2

- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh

2. Luyện tập.

a. Bài 1:

- Gọi 2 học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Khối 3 Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứngàythángnăm 201
Môn: Toán
Tiết: 26 bài: LUYỆN TẬP (sgk/ 26 )
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu: 
- Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh chữa bài 1- 2
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh
2. Luyện tập.
a. Bài 1: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 Tìm của 12 cm, 18 kg, 10 lít.
 Tìm của24 m, 30 giờ, 54 ngày)
- Học sinh nhìn vào đề bài, phát biểu xem bài toán thuộc dạng nào?
 (Dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số)
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách làm.
b. Bài 2: 
- Hai học sinh đọc đề toán, một học sinh lên bảng tóm tắt và giải:
 30 bông hoa
 Làm được: 	
 Tặng : 	bông?
- Chữa bài:	 Số bông hoa Vân tặng bạn là:
	 30 : 6 = 5 (bông hoa)
	 Đáp số 5 bông hoa
c. Bài 3: 
- Tiến hành tương tự bài 2
	Số học sinh lớp 3A đang tập bơi là:
	28 : 4 = 7 (em)
	Đáp số 7 em
d. Bài 4: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Tìm xem hình nào đã tô màu vào số ô vuông?
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài:
 + Cả 4 hình vuông đều có 10 ô vuông.
	 số ô vuông ở mỗi hình là: 
	10 : 5 = 2 (ô vuông)
 + Hình 2 và hình 4 có 2 ô vuông đã tô màu.
 + Vậy đã tô màu vào số ô vuông ở hình 2 và hình 4.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Giao bài tập ở nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết: 17,18 bài: BÀI TẬP LÀM VĂN ( sgk/ 46 )
Thời gian: 80 
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ .
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện.
- Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II. Các hoạt động dạy học.
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 học sinh đọc bài” Cuộc họp của chữ viết” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong sách giáo khoa.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ bài đọc
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ
* Đọc nối tiếp từng câu
 Luyện đọc: Liu – xi - a, Cô - li - a
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (4 đoạn)
- Giải thích từ, đặt câu với từ “ngắn ngủi”
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn
 Một học sinh đọc cả bài
3. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1 và đoạn 2, trả lời: 
+ GV: Nhân vật xưng “tôi” trong chuyện tên là gì? 
+ GV: Cô giáo giao cho lớp đề văn thế nào?
+ GV: Vì sao Cô - li - a thấy khó viết bài văn? 
 HS: Cô - li – a thấy khó viết bài văn này vì thỉnh thoảng Cô - li - a mới làm một vài việc lặt vặt.
- Một học sinh đọc to đoạn 3, trả lời:
 + GV: Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li - a làm cách gì để để bài văn dài ra?
 HS: Cố nhớ lại những việc thỉng thoảng đã làm và kể ra cả những việc mình 	chưa bao giờ làm.
- Đọc thầm đoạn 4, trả lời:
 + GV: Vì sao mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên? 
 HS: Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên vì chưa bao giờ Cô - li - a phải giặt quần áo.
 + GV: Vì sao sau đó Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ?
 HS: Vì nhớ ra đó là những việc đã viết trong bài văn.
* GV: Bài học giúp em hiểu ra điều gì? 
4. Luyện đọc lại.
- Giáo viên chọn đọc đoạn 3,4.
- Học sinh luyện đọc (5 phút)
- Thi đọc diễn cảm từng đoạn.
 Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Học sinh xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu truyện, sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong chuyện.
- Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số, tự sắp xếp theo trình tự.
- Học sinh phát biểu, cả lớp nhận xét.
- Giáo viên khẳng định trật tự các tranh: 3 – 4 – 2 - 1
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
- Giáo viên nhắc: Bài tập chỉ yêu cầu các em chọn kể 1 đoạn câu chuyện theo lời của em (không phải theo lời của Cô - li - a trong truyện).
- Một học sinh kể mẫu 2 - 3 câu
- Từng cặp học sinh tập kể.
- Ba đến bốn học sinh nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kỳ.
- Học sinh nhận xét bạn kể: 
Lớp bình chọn người kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò.
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện không? Vì sao?
 (Học sinh tự liên hệ và trả lời)
- Dặn: Tập kể cả câu chuyện bằng lời của em.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Đạo đức
Tiết: 6 bài: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T2)
Thời gian: 35 
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Thế nào là tự làm lấy việc của mình. Ich lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động sinh hoạt ở trường lớp và ở nhà.
- Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
 + Các em đã từng tự làm lấy việc gì của mình chưa?
 + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
 + Các em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc?
- Gọi 1 số học sinh trình bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận, khen những học sinh biết tự làm lấy công việc của mình.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
- Giáo viên đưa ra 2 tình huống, yêu cầu mỗi nhóm xử lý 1 tình huống bằng đóng vai.
* Tình huống 1: Ơ nhà Hạnh được phân công quét nhà nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ quét hộ. Nếu em có ở nhà Hạnh lúc đó thì em sẽ khuyên Hạnh như thế nào?.
* Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên Xuân trực nhật lớp. Tú bảo “Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm thay cậu”. Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?
- Các nhóm làm việc (5 phút)
- Gọi các nhóm lên đóng vai giải quyết tình huống.
- Giáo viên kết luận.
+ Cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà.
+ Xuân nên tự làm trực nhật và cho bạn mượn đồ chơi.
3. Củng cố dặn dò.
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Dặn: Học sinh thực hành theo nội dung bài. 
** Rút kinh nghiệm: 
Thứngàythángnăm 201
Môn: Toán
Tiết: 27 bài: CHIA SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( sgk/ 27 )
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số và chia hết ở các lượt chia.
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập toán của học sinh.
- Một học sinh chữa bài 4 trên bảng
2. Dạy bài mới.
a. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia: 96 : 3.
- Giáo viên viết phép chia lên bảng, học sinh nhân xét để biết đây là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có 1 chữ số (3).
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia:
* Đặt tính 96 : 3 Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính vào giấy nháp
* Chia theo thứ tự từ trái sang phải: 
+ Học sinh nêu lại các bước thực hiện phép trên.
b. Thực hành:
* Bài 1: 
- Gọi học sinh đặt đề, nêu yêu cầu: Tính
- Bốn học sinh làm trên bảng, dưới lớp làm vào vở, hỏi miệng cách làm
 48 : 4 84 : 2 66 : 6 36 : 3 
- Hướng dẫn chữa bài:
 48 4 84 2 66 6 36 3
 4 12 8 42 6 11 3 12
 08 04 06 06
 8 4 6 6
 0 0 0 0
* Bài 2: Học sinh tự làm bài (củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số)
a) của 69 kg là 69 : 3 = 23 (kg). của 93 lít là 93 : 3 = 31 (lít)
 của 36 m là 36 : 3 = 12 (m)
b) của 24 giờ là 24 : 2 = 12 (giờ) của 44 ngày là 44 : 2 = 22 (ngày)
 của 48 phút là 48 : 2 = 24 (phút)
* Bài 3: 
- Hai học sinh đọc đề, tóm tắt trên bảng.
 GV: Bài toán thuộc dạng toán nào? 
 HS: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Một học sinh làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài:	Số quả cam mẹ biếu bà là: 
	 36 : 3 = 12 (quả)
	 Đáp án 12 quả cam.
3. Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nhắc lại cách chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
- Giao bài về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Chính tả
Tiết: 6 bài: NGHE-VIẾT: BÀI TẬP LÀM VĂN ( sgk/ 48 )
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”.
- Biết viết tên riêng tiếng nước ngoài.
- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo hoặc âm vần dễ lẫn.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ba học sinh viết bảng lớp 3 từ có vần “oam, oap”
- Lớp viết bảng con: nắm cơm, lắm việc, lơ đãng, gạo nếp.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung bài viết
- Một học sinh đọc lại bài.
- Hướng dẫn chính tả:
- Học sinh tập viết bảng con: Cô - li - a, lúng túng, ngạc nhiên
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
c. Giáo viên chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a/ Bài 1: 
- Giáo viên treo bảng phụ, 3 học sinh đọc đề
- Học sinh nêu yêu cầu: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Thi làm bài đúng, nhanh: 3 học sinh
- Chữa bài:
a) khoeo chân b) người lẻo khoẻo c)ngoéo tay
b/ Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập: Có 2 yêu cầu:
 + Điền vào chỗ trống: s hay x?
 + Đặt dấu hỏi hay ngã trên chữ in đậm?
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên hỏi miệng một số học sinh, nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh cố gắng.
- Giao bài tập về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tập viết
Tiết: 6 bài: ÔN CHỮ HOA: D, Đ ( sgk/ 51 )
Thời gian: 40 
I. Mục đích, yêu cầu.
- Củng cố cách viết chữ hoa: D, Đ thông qua bài tập ứng dụng
+ Viết tên riêng: “Kim Đồng” bằng cỡ chữ nhỏ”
+ Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra vở tập viết ở nhà của học sinh.
- Viết bảng con: Chu Văn An.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: K, D, Đ.
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ hoa.
- Học sinh luyện viết chữ hoa vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Kim Đồng
- Học sinh tập viết bảng con: Kim Đồng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Học sinh đọc câu tục ngữ: “Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn”
- Giáo viên giảng nội dung câu tục ngữ : Con người phải chăm lo học hành mới ... . Mục tiêu:
- Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”. Biết viết hoa chữ cái đầu dòng, đầu câu...
- Phân biệt được cặp vần khó: eo/oeo...
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 học sinh viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, ngoéo tay.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả. 
- Gọi 1 - 2 học sinh đọc lại.
- Học sinh tập viết chữ khó vào bảng con: bỡ ngỡ, nép, quãng trời...
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
a. Bài tập 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, đưa bảng phụ
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên bảng: Điền eo/oeo
- Chữa bài: Gọi học sinh đọc bài và nhận xét
* Đáp án: Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
b. Bài tập 3: (chọn bài 3a)
- Học sinh đọc bài 3a, nêu yêu cầu.
- Học sinh tự làm bài, chữa bài: siêng năng, xa, xiết
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp.
- Dặn: học sinh tự sửa lỗi (nếu sai)
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết: 12 bài: CƠ QUAN THẦN KINH ( sgk/ 26 )
Thời gian: 35 
I. Mục tiêu: 
- Kể tên, chỉ trên bản đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu?
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát
- Học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1 và hình 2, trả lời câu hỏi.
 GV: Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. 
 GV: Cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
 HS: Não được bảo vệ bởi hộp sọ, tuỷ sống được bảo vệ bởi cột sống.
- Giáo viên treo hình cơ quan thần kinh, yêu cầu học sinh chỉ các bộ phận của cơ quan thần kinh.
b. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh cùng chơi trò chơi: Con Thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang.
- Kết thúc trò chơi hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào?
- Các nhóm thảo luận: Đọc mục “ Bạn cần biết”, liên hệ với những giác quan thực tế để trả lời câu hỏi:
+ Não và tuỷ sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của dây thần kinh và các giác quan.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay ột trong các giác quan bị hư hỏng?
3, Củng cố dặn dò:
- Hai học sinh đọc lại mục“ Bạn cần biết”
- Dặn về học bài. 
** Rút kinh nghiệm: 
 Thứ..ngày..tháng..năm 201
Môn: Toán
Tiết: 30 bài: LUYỆN TẬP ( sgk/ 30 )
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu.
- Củng cố, phân biệt về phép chia hết, chia có dư và đặc điểm của số dư.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh chữa bài 3 tiết trước.
2. Luyện tập
a. Bài 1:
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu: Tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- Gọi 4 học sinh làm trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài
 17 2 35 4 42 5 58 6
 16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4
b. Bài 2: 
- Học sinh nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- Học sinh nêu cách đặt tính và thứ tự tính.
- Tiến hành tương tự bài 1.
 24 6 30 5 32 5 27 4
 24 4 30 6 30 6 24 6
 0 0 2 3
c. Bài 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Một học sinh làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- Chữa bài: Số học sinh giỏi của lớp đó là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số 9 học sinh giỏi
d. Bài 4: 
- Học sinh đọc yêu cầu: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.
- Học sinh tự làm bài.
- Chữa bài: Khoanh vào B
- Yêu cầu học sinh giải thích: Trong phép chia có dư, với số chia là 3 thì số dư có thể là 1 hoặc 2, nên số dư lớn nhất là 2.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
- Giao bài tập về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tập làm văn
Tiết: 6 bài: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC ( sgk/ 52 )
Thời gian: 40 
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: Học sinh kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình
- Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn 
(5 -7 câu) diễn đạt rõ ràng.
III. Các hoạt động dạy-học
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần phải chú ý những gì? Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp?
B. Dạy bài mới
1. Bài tập 1: Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
- Giáo viên nhấn mạnh: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về buổi đầu cắp sách đến lớp.
- Gợi ý: 
+ Cần nói rõ buổi đầu tiên em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? 
+ Thời tiết thế nào? 
+ Ai dẫn em tới trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? 
+ Buổi học đã kết thúc thế nào? 
+ Cảm xúc của em về buổi học đó.
- Một học sinh khá, giỏi kể mẫu, cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Gọi 3 - 4 học sinh thi kể trước lớp.
2. Bài tập 2: 
- Gọi 1- 2 học sinh đọc yêu cầu: Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn 5 - 7 câu.
- Học sinh viết xong, giáo viên yêu cầu 5 - 7 học sinh đọc bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giáo viên dặn những học sinh chưa hoàn thành bài viết, về nhà viết tiếp.
** Rút kinh nghiệm: 
 Môn: Âm nhạc:
Tiết: 6 bài: Ôn bài hát Đếm sao - Trò chơi âm nhạc
Thời gian: 35 
 A/ Mục tiêu: - HS hát đúng, thuộc bài hát, hát với tình cảm vui tươi.
 - HS hào hứng tham gia TC âm nhạc và biểu diễn.
 - Giáo dục HS tinh thần tập thể trong các hoạt động của lớp.
 B/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Đếm sao
- Cho HS nghe băng nhạc.
- Yêu cầu cả lớp vừa hát vừa gõ nhịp 3.
- Tổ chức cho HS thi đua theo nhóm (Biểu diễn)
- Cùng với cả lớp nhận xét, tuyên dương những nhóm biểu diễn tốt.
* Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc
a) Đếm sao: Yêu cầu HS nói theo tiết tấu, đếm từ 1 đến 10 ông sao.
 Một ông sao sáng, hai ông sáng sao
 Ba ông sao sáng, bốn ông sáng sao
 ...
 Chín ông sao sáng, mười ông sáng sao.
b) Trò chơi hát âm a, u, i:
- GV viết lên bảng 3 âm a, u, i. GV chỉ vàu âm nào thì cả lớp hát theo âm đó thay lời ca bài Đếm sao. Khi xoè bàn tay thì hát bằng lời ca.
 Một ông sao sáng, hai ông sáng sao
Hát là a a a a a a a a...
 u u u u u u u u...
- Cho HS hát thi đua theo tổ.
- GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương.
* Củng cố, dặn dò:
- Cho cả lớp hát lại bài hát, vỗ tay đệm theo nhịp.
- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn luyện bài hát.
- Cả lớp chú ý nghe băng nhạc.
- Cả lớp hát và gõ nhịp 3.
- Lần lượt từng nhóm biểu diễn trước lớp. Cả lớp bình chọn nhóm biểu diễn tốt.
- Đếm từ 1 đến 10 ông sao như GV hướng dẫn.
- Tham gia chơi TC âm nhạc.
- Cả lớp hát lại bài hát, vỗ tay.
- Về nhà ôn luyện bài hát.
** Rút kinh nghiệm: 
 Môn: Thể dục
Tiết: 11 bài: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.
Thời gian: 35
I, MỤC TIÊU:
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật.
- Giáo dục HS chăm rèn luyện TDTT.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Chui qua hầm”.
2-Phần cơ bản.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật:
 Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc như dòng nước chảy với khoảng cách thích hợp. Trước khi cho HS đi, GV cho cả lớp đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai...một số lần, sau đó mới tập.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
 GV chú ý giám sát cuộc chơi, nhắc nhở HS không vi phạm luật chơi, đặc biệt là không ngáng chân, ngáng tay cản đường chạy của các bạn. Có thể quy định thêm yêu cầu cho từng đôi để trò chơi thêm hào hứng.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu. 
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện đi đều và đi vượt chướng ngại vật.
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS vỗ tay và hát, giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp và tham gia trò chơi.
- HS ôn tập đi vượt chướng ngại vật.
- HS tham gia trò chơi. Trước khi chơi yêu cầu các em chọn bạn chơi theo từng đôi có sức khoẻ tương đương nhau.
- HS đi theo vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu.
- HS chú ý lắng nghe.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Thể dục
Tiết: 12 ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI.
TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” 
Thời gian: 35
I, MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Học động tác đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết chơi và bước đầu chơi đúng luật.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân. 
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”.
2-Phần cơ bản.
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
 Tập theo tổ, các tổ cử người chỉ huy. Học đi chuyển hướng phải, trái:
 + GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác. 
+ Cho HS ôn tập đi theo đường thẳng trước, rồi mới đi chuyển hướng. GV nhắc nhở, uốn nắn động tác cho từng em hoặc cả nhóm. Tập theo hình thức nước chảy. 
+ Chú ý 1 số sai thường mắc và cách sửa.
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: 
- Lớp trưởng tập hợp báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát, giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp và tham gia trò chơi.
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS tập theo đội hình 2-4 hàng dọc. Khi thực hiện từng em đi theo đường quy định, người trước cách người sau 1-2m. Lúc đầu nên đi chậm để định hình động tác, sau đó đi tốc độ trung bình và nhanh dần.
- HS tham gia trò chơi. 
- HS đi theo vòng tròn, vỗ tay và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
** Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc