Tập đọc – kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Kiến thức :
Sau bài học HS hiểu :
- Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé .
2. Kĩ năng :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
3. Thái độ :
- Khâm phục cậu bé thông minh, tài trí trong câu chuyện.
B. Kể chuyện :
1. Kiến thức : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
Tuần 1 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tập đọc – kể chuyện Cậu bé thông minh I. Mục tiêu : A. Tập đọc : 1. Kiến thức : Sau bài học HS hiểu : - Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé . 2. Kĩ năng : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . 3. Thái độ : - Khâm phục cậu bé thông minh, tài trí trong câu chuyện. B. Kể chuyện : 1. Kiến thức : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . 2. Kĩ năng : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung . - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện . - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn . 3. Thái độ : - Khâm phục cậu bé thông minh, tài trí trong câu chuyện. II. Chuẩn bị : . Đồ dùng dạy học GV : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK . - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . HS : Sgk III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : (2') - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . B. bài mới : Học sinh Giáo viên * Tập đọc : 1. Giới thiệu bài : (3') - GV giới thiệu chủ điểm trong SGK - HS mở SGK lắng nghe - GV giới thiệu và ghi đầu bài 2. Luyện đọc : (20 ' ) a. GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài + Đọc đoạn trước lớp - GV hướng dẫn đọc đoạn khó trên bảng phụ - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - khen thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đưa lệnh xuống + Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2 - HS thi đọc trước lớp 2-3nhóm 3. Tìm hiểu bài: (15' ) - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 + 2 trong sgk - HS đọc thầm đoạn 1 trao đổi, thảo luận, tìm ý và phát biểu Chốt ý đúng - Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 (sgk ) - 1 HS đọc đoạn 2 Chốt lại ý trả lời đúng - HS thảo luận nhóm - Đại diện một số nhóm phát biểu - Các nhóm khác bổ sung - Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 trong sgk * HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi, thảo luận, tìm ý và phát biểu Chốt lại ý trả lời đúng - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . * HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 4. Luyện đọc lại : ( 8' ) - GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe - Cho HS luyện đọc trong nhóm - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất *Kể chuyện :(17') 1. GV nêu yêu cầu : 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh a. GV treo tranh lên bảng : - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên bảng - HS nhẩm kể chuyện b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh vua:mỗi làng .. - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi . - Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? - Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Thái độ của vua thay đổi ra sao? - Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ IV. Củng cố dặn dò ( 5' ) Trong truyện em thích nhất nhân vật nào ? vì sao ? - HS nêu - Nêu ý nghĩa của truyện * Nhận xét tiết học - Dặn dò giờ sau học - HS luyện đọc lại ở nhà và đọc trước bài " Hai bàn tay em " Toán Tiết 1: Đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số . 2. Kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết, so sánh số có ba chữ số. 3. Thái độ : Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị . Đồ dùng : - Bảng phụ, bảng nhóm, bảng con. C. Hoạt động dạy học chủ yếu : I. Kiểm tra :(2') - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. II. Bài mới :(30') Học sinh Giáo viên 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số : * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số . - HS đọc yêu cầu bài tập + mẫu - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số * Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống - GV dán 2 băng giấy lên bảng - HS nêu yêu cầu BT - HS thi tếp sức ( theo nhóm ) + Băng giấy 1: - GV theo dõi HS làm bài tập 310 311 312 313 314 315 316 + Băng giấy 2: 400 399 398 397 396 395 394 393 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tăng dần từ 310 ->318 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392 3. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số . Bài tập 3: Yêu cầu HS biếtcách so sánh các số có ba chữ số. - HS làm bảng con 303 516 30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; - GV nhận xét , sửa sai cho HS 243 = 200 + 40 +3 Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS so sánh miệng + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài tập 5: Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : (3') - Nêu lại nội dung bài học - HS nêu - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau và làm bài trong VBT Đạo đức : Kính yêu Bác Hồ I. Mục tiêu : 1. HS biết : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc .- Tình cảm giữa thiếu niên với Bác Hồ . - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . 2. HS hiểu : Ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . 3. HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Học sinh Giáo viên * Khởi động : - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên , nhi đồng - HS hát tập thể + Hãy nêu tên bài hát ? - HS nêu - Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. - HS nghe 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm - N1: quan sát ảnh 1 - N2: quan sát ảnh 2,3 - N3: quan sát ảnh 4,5 - Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - Thảo luận lớp : Em còn biết thêm gì về Bác Hồ + Quê Bác ở đâu ? + Bác còn có những tên gọi nào khác ? - HS nêu + Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào ? + Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta , đất nước ta ? c. Kết luận : - Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1980 . Quê ở làng Sen – xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc . Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam , người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ....Nhân dân Việt Nam cũng luôn quan tâm , yêu quý các cháu .thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quý các cháu . 2. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác . - GV kể chuyện - HS chú ý nghe - Thảo luận + Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ? - HS nêu + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? - Lớp nhận xét bổ xung c. Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu , quan tâm đến các cháu thiếu nhi . - Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ dạy . 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . - GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy - Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy + Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . - HS thảo luận nhóm - GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng. - Đại diện nhóm trình bày - Hướng dẫn thực hành : + Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . + Sưu tầm các bài thơ , bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ . + Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ . Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tập đọc Hai bàn tay của em I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS hiểu hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. . Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK . - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: (4') - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. B. Bài mới : Học sinh Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Luyện đọc : (12') GV đọc bài thơ HS theo dõi- đọc thầm SGK. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ ) - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối tiếp 5 khổ thơ - 1 HS đọc chú giải + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? - HS trả lời + Đặt câu với từ thủ thỉ ? - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo cặp - GV theo dõi HD HS đọc đúng - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Tìm hiểu bài :(10') * HS đọc đồng thanh khổ thơ 1 - Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh. GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé - Buổi sáng : tay giúp bé đánh răng .... - Khi bé họ ... bằng 5 viết5. 562 + Vậy cộng các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? - Hàng chục Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - HS đặt tính 256 162 418 - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1 - Phép cộng này có nhớ ở hàng nào? 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4, hàng trăm. 2. Thực hành. Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 256 417 555 146 125 168 209 214 381 585 764 360 - GV theo dõi, sửa sai cho học sinh Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài tập 1. - HS nêu yêu cầu BT1 - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 256 452 166 372 182 168 283 136 438 620 349 408 - lớp nhận xét bảng Bài 3: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở- 2 em làm bảng lớp. 235 256 333 60 417 70 47 360 652 326 380 420 - Gv sửa sai cho HS Bài 4: Yêu cầu tính được độ dài của đường gấp khúc . - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 ( cm) Đáp số : 263 cm - GV nhận xét sửa sai 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau . Tự nhiên xã hội Nên thở như thế nào I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có khả năng: +Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng +Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô níc, nhiều khói bụi, bụi đối với sức khoẻ con người II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Học sinh Giáo viên Hoạt động 1:(15') Thảo luận nhóm . - GV yêu cầu HS quan sát phía trong của mũi bạn. - HS quan sát theo nhóm đôi. + Em thấy gì trong mũi? - Có lông mũi + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở - Nước mũi từ hai lỗ mũi ? + Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi em thấy trên khăn có gì ? - Rỉ mũi + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng - Vì trong mũi có lông mũi giúp cản bụi miệng ? tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn . * Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . Hoạt động 2:(15') Làm việc với SGK + Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình 3,4,5 và thảo luận -Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? -Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? Tranh 3. Tranh 4,5. - Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? * Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi vài HS lên trình bày trước lớp kết quả thảo luận + Thở không khí trong lành có lợi gì ? + Thở không khí có khói, bụi có hại gì? * Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. IV. Củng cố – dặn dò : (5') - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) II. Các hoạt động dạy học: : A. Kiểm tra bài cũ:(3'): Bài 3 ( SGK) GV nhận xét- đánh giá. B. Bài mới:(30') Bài1: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) - HS làm bảng con. Lớp nhận xét. - GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số. - HS thực hiện bảng con. 367 108 85 487 120 75 72 302 478 183 157 789 - GV sửa sai cho HS Bài 2: Đặt tính rồi tính. HS nêu yêu cầu BT. 2 HS làm bảng lớp- Lớp làm vào vở. Nhận xét - bổ sung. Nhận xét - đánh giá. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu BT - HS đọc đề toán theo tóm tắt - GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách giải - 1 HS làm bảng lớp + lớp làm vào vở Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 (l) Đáp số:260 l dầu - GV nhận xét – ghi điểm - Lớp nhận xét. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả - HS làm vào SGK+ 3 HS lên bảng. 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 305+ 45 = 260 450- 150 = 300 515 – 415 = 100 100- 50 = 50 950- 50 = 50 515- 415 = 100 III. Củng cố – dặn dò:(2') - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tập làm văn Nói về đội thiếu niên tiền phong Điền vào tờ giấy in sẵn I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách(SGK). III. Các hoạt động dạy học: Học sinh Giáo viên A. Mở đầu: (3') GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. B.Bài mới: 1. GT bài:(2') 2. Hướng dẫn làm bài tập.(28') Bài 1 - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm - GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP. GV yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. + Đội thành lập ngày nào? ở đâu? - HS trao đổi nhóm . - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP. - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP. + Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt. Bài 2: - GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( bảng phụ) gồm: HS quan sát mẫu đơn . - HS chú ý nghe. + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng năm.... + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp.... + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kí của người làm đơn. - HS làm bài vào VBT. - 2 – 3 HS đọc lại bài viết - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò:(2') - GV nêu nhận xét về tiết học. -Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn. - HS chú ý nghe. * Về nhà chuẩn bị bài học sau. Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật – so sánh I. Mục tiêu: 1. Ôn về các từ chỉ sự vật . 2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ , so sánh . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 . III. Hoạt động dạy học : Học sinh Giáo viên 1. Giới thiệu bài :(2') 2. HD HS làm bài tập:(30') Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu BT - HS làm mẫu - GV bao quát lớp - Lớp làm bài tập vào VBT , 3 HS lên bảng làm ( gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật ) - Lớp nhận xét Nhận xét - chốt ý đúng. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm mẫu phần a - Lớp làm vào VBT, 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau Lớp nhận xét - GV chốt lại ý đúng a.Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? - Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa . b.Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Đều phẳng , êm và đẹp Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? - Xanh biếc, sáng trong c.Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì cánh diều cong cong, võng xuống giống hệt 1 dấu á d.Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? - Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . - 1 HS lên viết dấu hỏi . * KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh. - HS chú ý nghe - Lớp chữa bài vào vở Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ? - HS phát biểu ý kiến riêng của mình 3. Củng cố dặn dò :(3') - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt . - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì . Chính tả : (Nghe viết ) Chơi thuyền I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng viết chính tả : - Nghe- viết đúng bài chính tả Chơi thuyền. - Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở. - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n(hoặc an/ ang theo) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép ND bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Học sinh Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(5') - KT 10 tên chữ đã học. - Viết từ: siêng năng,rèn luyện. GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : : (2') 2. HD HS tập chép :(20') 2- 3 HS đọc. HS viết bảng con. GV đọc bài thơ. - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại - Lớp đọc thầm + Khổ thơ 1 cho biết gì? - TL: Tả các bạn đang chơi chuyền + Khổ 2 nói lên điều gì? - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào ? - Viết hoa. + Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao? - Các câu:"Chuyền chuyền mộthai, hai đôi".Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : cuội, dẻo dai ... - HS viết vào bảng con Hướng dẫn HS nghe viết bài vào vở : GV đọc từng dòng thơ - HS chép bài vào vở Chấm, chữa bài : -HS đổi vở chữa lỗi GV chấm bài , nhận xét từng bài 3. HD HS làm bài tập chính tả :(5') Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS lên bảng làm bài , lớp làm vào VBT - GV theo dõi - Lớp nhận xét - Gv nhận xét kết luận Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào VBT. - 6 HS nêu miệng - NX, BS Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò :(3') - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài học sau Sinh hoạt Nhận xét tuần 1 I. Mục tiêu: Thông qua giờ sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm của tuần qua. Biết phát huy những mặt đã làm được sửa chữa những tồn tại trong tuần. II. Nội dung sinh hoạt Nhận xét tuần 1 Nề nếp :Lớp thực hiện tốt nề nếp thi đua. Đi học đúng giờ vệ sinh chung và riêng tương đối sạch sẽ. Học tập : các em có ý thức tự giác trong học tập. Các em thường xuyên hoàn thành bài tập giao về nhà. Phương hướng tuần 2. Duy trì tốt nề nếp thi đua.
Tài liệu đính kèm: