Tập đọc -kể chuyện
Tiết 34+ 35: NẮNG PHƯƠNG NAM
I.Mục tiêu :
Kiến thức:- Hiểu nghĩa các từ : sắp nhỏ , lòng vòng . Hiểu nội dung bài .
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào gợi ý
Kĩ năng: Ngắt nghỉ đúng dấu câu , Đọc trôi chảy tòan bài . Nghe kể và nhận xét được lời kể của bạn .
Thái độ: Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ , thân thiết , gắn bó với giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam :gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ miền Bắc.
II. Đồ dùng dạy học :
Thầy: Tranh minh hoăc SGK
Trò: SGK
III.Các hoạt động dạy - học.
Tuần 12 Thứ hai ngày 16 tháng 11năm 2009 Tập đọc -kể chuyện Tiết 34+ 35: Nắng phương nam I.Mục tiêu : Kiến thức:- Hiểu nghĩa các từ : sắp nhỏ , lòng vòng . Hiểu nội dung bài . - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào gợi ý Kĩ năng: Ngắt nghỉ đúng dấu câu , Đọc trôi chảy tòan bài . Nghe kể và nhận xét được lời kể của bạn . Thái độ: Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ , thân thiết , gắn bó với giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam :gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ miền Bắc. II. Đồ dùng dạy học : Thầy: Tranh minh hoăc SGK Trò: SGK III.Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ :(5') gọi 2 hs đọc bài “ Vẽ quê hương”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét -đánh giá B. Dạy bài mới : (2') 1. Giới thiệu bài và chủ điểm: Bắc -Trung -Nam 2. Hướng dẫn luyện đọc :(15') * GVđọc toàn bài - HD giọng đọc * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ - HD đọc ngắt nghỉ đúng * Đọc trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm Gọi 1 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài: (17') - Truyện có những bạn nhỏ nào)? (Uyên ,Huệ, Phương cùng một số bạn ở TP Hồ Chí Minh . Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc.) - Câu1 (sgk)? (Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 tết.) - Câu2 (sgk)? (Các bạn ước mong gửi cho Vân được ít nắng phương nam) - Câu 3 (sgk)? (Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc 1 cành mai .) - Câu4 (sgk)? (Cành mai chở nắngphương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rết buốt) Câu 5 (SGK) 4 Luyện đọc lại : (12') - cho hs đọc phân vai theo nhóm ( các vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huệ.) Kể chuyện:17' 1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, kể lại từng đoạn của câu chuyên: “Nắng phương Nam” - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm đôi - Gọi một số HS kể chuyện trước lớp - GV nhận xét, biểu dương những HS kể tốt C. Củng cố Dặn dò:(2') GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - 2 HS đọc bài - Cả lớp nhận xét - HS quan sát tranh - HS quan sát sgk - HS đọc nối tiếp từng câu theo dãy - 3 HS đọc đoạn , nhận xét, luyện đọc ngắt nghỉ đúng , 3 hs đọc , giải nghĩa từ khó , nhận xét. - HS đọc trong nhóm 2 - Nhận xét , tuyên dương nhóm đọc tốt. - HS đọc thầm cả bài - 1 HSđọc đoạn 1 ,trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 3 - HS thảo luận nhóm 2 Đại diện nhóm nêu - HS khá ,giỏi nêu - Nhận xét - HS tự phân vai - 2 nhóm thi đọc - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. -Lắng nghe -Kể chuyện theo nhóm đôi -Một số HS kể trước lớp -Cả lớp nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Toán Tiết 56: luyện tập I. Mục tiêu : - Kiến thức: Củng cố phép tính nhân , giải toán và thực hiện gấp , giảm một số lần. - Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện nhân chia thành thạo - Thái độ: Biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống . II, Đồ dùng dạy học Thầy: kẻ bảng bài tập 1 như sgk Trò: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ : (5') - Gọi 2 HS làm bài trên bảng x 437 x 319 2 3 874 957 Nhận xét- Chấm điểm B.Dạy bài mới (28') 1.Giới thiệu bài:( Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Số ? Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tính 846 630 840 964 850 Bài 2: Tìm x Chốt kết quả đúng: x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 Bài 3: Tóm tắt 1 hộp : 120 cái 4 hộp : ...cái kẹo ? Bài giải 4 hộp có số kẹo là 120 x 4 = 480 (cái) Đáp số : 480 caí kẹo Bài 4: Bài giải Số lít dầu ở 3 thùng là: 125 x 3 = 375 (l) Còn lại số lít dầu là 375 - 185 = 190 (l) Đáp số: 190 lít dầu Bài 5: Viết( theo mẫu) Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6x 3 = 18 12 x 3 = 36 24 x 3 =72 Giảm 3 lần 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 24 : 3 = 8 C. Củng cố Dặn dò: (2') - GV hệ thống lại bài, nhận xét tiết học - Về ôn lại bài, -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài trong sgk - 2 hs lên bảng chữa bài Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài 2 vào bảng con - HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa bết. - 1 HS đọc bài toán 3 , nêu tóm tắt. - 1 HS khá giỏi nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - 1 HS đọc bài 4 ,nêu cách giải Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài 5 . - HS làm bài trong sgk - 2 HS lên bảng chữa bài -Lắng nghe -Ghi nhớ Chiều Toán Ôn luyện I. Mục tiêu : - Củng cố phép tính nhân , giải toán và thực hiện gấp , giảm một số lần. - Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện nhân chia thành thạo II, Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Số ? Thừa số 243 107 160 124 108 Thừa số 2 3 5 4 8 Tính 486 321 800 496 864 Chốt cách làm Bài 2: Tìm x Chốt cách làm x : 8 = 101 x : 5 = 117 x = 101 x 8 x = 117 x 5 x = 808 x = 585 Bài 3: Bài giải 3đội trồng số cây là : 250 x 3 = 750 (cây) Đáp số : 750 cây Bài 4: Chốt cách làm Bài giải Số lít dầu ở 5 thùng là: 150 x 5 =75 0 (l) Còn lại số lít dầu là 750 - 345 = 405 (l) Đáp số: 405 lít dầu Bài 5: Viết( theo mẫu) Số đã cho 24 32 96 Gấp 3 lần 24x 8 =192 32 x 8=256 98x 8 =784 Giảm 3 lần 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 96 : 8 = 12 2. Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống lại bài, nhận xét tiết học - Về ôn lại bài, - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài VBT - 2 hs lên bảng chữa bài Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS VBT nêu miệng - HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa bết. - 1 HS đọc bài toán 3 , nêu tóm tắt. - 1 HS nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - 1 HS đọc bài 4,HS khá nêu cách giải Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài 5 . - HS làm bài VBT - 2 HS lên bảng chữa bài Nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Luyện viết ôn chữ hoa g (tiếp theo) I.Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ hoa G cỡ nhỏ qua bài tập ứng dụng. Viết đúng tên riêng và câu ứng dụng. - Viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ II. Đồ dùng dạy- học Thầy:Mẫu chữ hoa G, D, Đ Trò :Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con - GV giới thiệu mẫu chữ G, R - GV viết mẫu lên bảng lớp, vừa viết vừa nêu cách viết - GV viết từ ứng dụng lên bảng - GV Giới thiệu câu ứng dụng Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương Câu ca dao nói lên niềm tự hào về di tích Loa Thành từ thời An Dương Vương *. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết phần 2 Yêu cầu HS quan sát kĩ chữ mẫu rồi viết bài *. Chấm,chữa bài: GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài 2. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét giờ học -Về nhà luyện viết lại chữ G -Lắng nghe - Quan sát mẫu chữ G,R - Quan sát GV viết trên bảng - Viết bảng con - HS đọc từ ứng dụng - Quan sát, nêu cách viết - Lắng nghe - HS đọc câu ứng dụng -Lắng nghe -Viết bài vào vở -Lắng nghe -Lắng nghe -Ghi nhớ Thứ ba ngày 17tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 57: so sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Kĩ năng: Biết vận dụng để làm bài tập - Thái độ: Thấy được ứng dụng so sánh số trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học Thầy: Tranh vẽ bài tập 1 Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra bài cũ: (5') x : 3 = 210 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 Nhận xét ,đánh giá 3. Dạy bài mới (28') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài toán : GV ghi tóm tắt lên bảng A 6 cm B C D 2 cm Bài giải Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là : 6 : 2 = 3 ( lần ) Đáp số: 3 lần *KL :muốn tìm số lớn gấp mấylần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. *Thực hành:(20') Bài 1: Cho HS quan sát hình vẽ a, 6 : 2 = 3 (lần) b, 6 : 3 = 2 (lần) c, 16 : 4 = 4 (lần) Bài 2: Tóm tắt Cây cau: 5 cây Cây cam: 20 cây Cây cam gấp ? số lần cây cau . Chốt bài giải Bài giải Số cây cam nhiều gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần Bài3: Tóm tắt Con lợn: 42 kg Con ngỗng: 6 kg Con lợn nặng gấp ? số lần con ngỗng. Bài giải Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần Bài 4: Bài giải a. Chu vi hình vuông là MNPQ là : 3 x 4 = 12 ( cm) Đáp số: 12 cm b. chu vi hình tứ giác ABCD là 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm C. Củng cố Dặn dò: (2') - Gv hệ thống bài , nhận xét tiết học - Về làm bài trong VBT - 2 HS lên bảng - Nhận xét, BS -Lắng nghe - HS đọc bài toán , nêu cách tóm tắt bài toán. - 1 HS nêu cách giải bài toán - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - HS quan sát từng hình và so sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng. - 1 HS đọc bài toán , nêu tóm tắt - HS xác định điều đã biết và điều cần tìm. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét . - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3 - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét ,BS - 1 HS đọc yêu cầu bài 4 - HS quan sát hình vẽ (sgk- 57) nêu cách tính chu vi hình vuông MNPQ và hình tứ giác ABCD. 2 HS lên bảng chữa baì . - Lớp làm ra nháp , nhận xét bài của bạn . - Lắng nghe - Về làm bài trong vở bài tập Chính tả:Nghe viết Tiết 23: chiều trên sông Hương I.Mục tiêu: - Kiến thức:Biết nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài: “Chiều trên sông Hương”. Viết đúng các tiếng có vần oc/ooc, giải đúng câu đố. - Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ - Thái độ: Có ý thức luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2 Trò :Bảng con III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò AKiểm tra bài cũ:(5') Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con( trời xanh, dòng suối, xứ sở) Nhận xét ,đánh giá B.Bài mới :(28') 1 Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2 Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc toàn bài Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?(Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng.) - ... 3 - HS nhận xét cách làm 2 bài toán để nhận biết ghi đúng tên đơn vị ở kết quả của phép chia -Lắng nghe -Ghi nhớ Tập viết Tiết 12: ôn chữ hoa: h I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa H.Tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 2.Kĩ năng:Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Mẫu chữ hoa H và từ ứng dụng Trò : Bảng con III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gv kiểm tra bài viết ở nhà của HS - nhận xét B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn tập viết - Luyện viết chữ hoa GV gắn từ ứng dụng Hàm Nghi lên bảng yêu cầu HS tìm chữ viết hoa GV vừa viết mẫu lên bảng vừa nhắc lại cách viết - Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng) Hàm Nghi (1872 - 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước chống thực dân Pháp bị chúng bắt và đưa đi đầy ở An-giê- ri rồi mất ở đó GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết - Luyện viết câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn Câu thơ lục bát nói lên điều gì?(Tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vĩ ở miền Trung nước ta) - Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết - GV quan sát giúp đỡ HS viết yếu Chấm chữa bài: GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài C.Củng cố- Dặn dò:(2') - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về viết bài ở nhà -Lắng nghe -Lắng nghe - Quan sát, nêu chữ viết hoa -Quan sát, lắng nghe -Viết ra bảng con chữ hoa H, N, V -Đọc từ ứng dụng -Lắng nghe -Quan sát, lắng nghe -Viết từ ứng dụng ra bảng con -Đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu ứng dụng -Viết bài vào vở -Lắng nghe -Lắng nghe -Ghi nhớ Chính tả Tiết 24: cảnh đẹp non sông I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe viết chính xác bốn câu ca dao cuối trong bài: “Cảnh đẹp non sông”.Viết đúng các tiếng cói âm, vần dễ lẫn ch/tr hoặc at/ac 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 Trò : Bảng con III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò AKiểm tra bài cũ:(3') - 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con các từ: con sóc, mặc quần soóc, xe rơ moóc B.Bài mới (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc mẫu bài viết Bài chính tả có những tên riêng nào? - Luyện viết tiếng, từ khó - GV đọc cho HS viết ra bảng con(quanh quanh, nghĩa trang, sừng sững,lóng lánh) - GV đọc cho HS viết bài vào vở Quan sát, giúp đỡ những HS yếu - Chấm chữa bài: GV chấm 8 bài, nhận xét từng bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Lựa chọn Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr có nghĩa nh sau: - Loại cây có quả kết thành nải,thành buồng: chuối - Làm cho ngời khỏi bệnh: chữa bệnh - Cùng nghĩa với nhìn: trông C.Củng cố Dặn dò: (2') - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về chữa lại lỗi chính tả đã mắc -2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con -Lắng nghe -Theo dõi trong SGK -2 HS đọc bài -Trả lời -Viết từ khó ra bảng con -Viết bài vào vở -Soát lại bài -Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào VBT - HS nêu miệng kết quả bài tập - Nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Toán Tiết 60: luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố bảng chia 8 2.Kĩ năng: Vận dụng bảng chia 8 làm được bài tập 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Hình vẽ bài tập 4 Trò : Bảng con III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') - 2 HS đọc bảng chia 8 - GV nhận xét cho điểm B.Bài mới :(28') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm a. 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 b.16 : 8 = 2 24 :8 = 3 32 : 8 = 4 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8 Bài 2: Tính nhẩm 32 : 8 = 4 24 :8 = 3 40 : 5 = 8 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 6 = 8 Bài 3: Chốt bài bài đúng Bài giải Sau khi bán ngời đó còn lại số con thỏ là: 42 - 10 = 32(con thỏ) Mỗi chuồng nhốt số con thỏ là: 32 : 8 = 4(con) Đáp số: 4 con thỏ Bài 4: Tìm số ô vuông của mỗi hình - Muốn tìm một phần tám số ô vuông của mỗi hình ta làm thế nào? số ô vuông của hình a là: 16 : 8 = 2 số ô vuông của hình b là: 24 : 8 = 3 C.Củng cố Dặn dò:(2') - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về học bài -2 HS đọc bảng chia 8 -Lắng nghe -Nêu yêu cầu bài tập - Nêu miệng kết quả tính - Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia -Làm bài ra bảng con -Đọc bài toán, nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán -Làm bài vào vở -1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập, quan sát hình vẽ trong SGK -Trả lời -Nêu cách làm -Làm bài vào giấy nháp -1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét -Lắng nghe -Ghi nhớ Tập làm văn Tiết 12: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết dựa vào bức tranh về một cảnh đẹp ở nước ta, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý SGK. Viết được những điều vừa nói thành một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) 2.Kĩ năng: Lời kể rõ ý, thái độ mạnh dạn ,tự nhiên. Dùng từ đặt câu đúng, bộc lộ tình cảm với cảnh đẹp trong tranh 3.Thái độ: Cảm nhận vẻ đẹp của đất nước qua tranh, từ đó càng thêm yêu đất nước II. Đồ dùng dạy- học Thầy: ảnh biển Phan Thiết SGK, bảng lớp viết nội dung bài 1 Trò : Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ:(5') 1HS kể câu chuyện “Tôi có đọc đâu” 1 HS nói về quê hương em - Nhận xét , ghi điếm 1.Giới thiệu bài: 1' 2.Hướng dẫn làm bài tập: (27') Bài 1:Mang tới lớp một tranh, ảnh về cảnh đẹp của nước ta(ảnh chụp, tranh vẽ, bưu ảnh...nói những điều em biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý(SGK) Tranh vẽ(chụp ) cảnh gì? Màu sắc của tranh(ảnh) như thế nào? Cảnh trong tranh có gì đẹp? Cảnh trong tranh gợi cho em những suy nghĩ gì? GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 Gọi một số nhóm trình bày GV nhận xét, chốt lại kiến thức bài 1 Cho HS quan sát một số tranh (ảnh) sưu tầm và nói về cảnh đẹp trong mỗi tranh Bài 2: Viết những điều em đã nói ở bài tập 1 thành một đoạn văn 5 đến 7 câu - GV hướng dẫn HS làm bài sau đó cho HS làm bài vào vở. - GV quan sát giúp đỡ HS Gọi HS trình bày- GV nhận xét, biểu dương những HS có bài viết tốt C.Củng cố Dặn dò: (2') - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về học bài -1 HS kể chuyện, một HS nói về quê hương em- cả lớp nhận xét -Lắng nghe -Nêu yêu cầu bài tập -Giới thiệu tranh của mình mang đến lớp -Đọc các câu hỏi gợi ý trong SGK -Một HS giỏi nói mẫu- nhận xét -Thảo luận theo nhóm 2 -Đại diện một số nhóm trình bày, cả lớp nhận xét - Quan sát tranh và nói cảnh đẹp trong mỗi tranh -Nêu yêu cầu bài tập 2 -Lắng nghe -Làm bài vào vở -Một số HS trình bày- nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Thể dục Tiết 24: Học động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu : - Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể duch phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . - Học động tác nhảy . Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng . - Chơi trò chơi " ném bóng trúng đích ". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động . II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện : Còi, kẻ vạch cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu : (5') ĐHTT : 1. Nhận lớp . x x x x x x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - Cán sự báo cáo sĩ số 2. Khởi động : - Chạy chậm thành một vòng tròn ĐHKĐ : - Chơi trò chơi chẵn lẻ B. Phần cơ bản : (25') 1. Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học . ĐHTL : x x x x x x x x x x + GV chia tổ cho HS tập luyện + GV đi đến từng tổ quan sát nhắc nhở, kết hợp sửa chữa những động tác sai cho HS + GV cho các tổ thi đua tập 2. Động tác nhảy . ĐHTL : + GV vừa làm mẫu, giải thích và hô nhịp chậm, HS tập theo + GV nhận xét và cho HS tập lần 2 + Lần 3 : GV vừa hôn nhịp vừa làm mẫu + Lần 4 : GV chỉ làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh x x x x x x x x x x x x + Lần 5: GV hô nhịp – HS tập 3. Chơi trò chơi : Ném bóng trúng đích - GV nêu tên trò chơi và cách chơi - HS chơi trò chơi theo tổ -> GV nhận xét biểu dương tổ thắng C. Phần kết thúc : (5') ĐHXL : - Tập 1số động tác hồi tĩnh x x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x x x - GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà . Chiều Tự nhiên và Xã hội một số hoạt động ở trường I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:Biết tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học của các môn học đó. 2.Kĩ năng: Tham gia tốt các hoạt động của trường 3.Thái độ: Có ý thức hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp trong trường. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Hình trong SGK trang 46, 47 Trò : III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') Nêu những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Nhận xét- đánh giá B.Bài mới: (28') *Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) *Hoạt động 1:Quan sát theo cặp GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 46, 47 kể tên một số hoạt động học tập có trong mỗi hình Thảo luận câu hỏi của bạn GV gọi một số nhóm trình bày *Kết luận: ở trường các giờ học các em được tham giavào nhiều hoạt động khác nhau:làm việc cá nhân; nhóm; thực hành quan sát ngoài thiên nhiên;...tất cả các hoạt động đó giúp các em học tập tốt hơn *Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập GV nêu câu hỏi ở trường, công việc chính của HS là gì? Kể tên các môn học em được học ở trường. GV liên hệ đến tình hình học tập của HS, khen ngợi các bạn chăm ngoan, học giỏi. Nhắc nhở, động viên các bạn học yếu để các bạn cố gắng hơn trong học tập C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống bài, nhận xét giờ học - Nhắc HS về học bài -2 HS trả lời và liên hệ thực tế -Nhận xét -Lắng nghe -Quan sát , thảo luận -Một số nhóm trình bày- nhận xét -Lắng nghe -Thảo luận theo tổ học tập -Trả lời -Trả lời -Lắng nghe -Lắng nghe -Ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: