Giáo án môn học Tuần 19 Lớp 2

Giáo án môn học Tuần 19 Lớp 2

TẬP ĐỌC (55-56)

CHUYỆN BỐN MÙA

IMỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

-Hiểu: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4).

-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

-Giáo dục: bảo vệ môi trường để các mùa đều xanh và đẹp.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1Ổn định

2Kiểm tra: Sách giáo khoa học kì II

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Tuần 19 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
13/ 2
TĐ
55
Chuyện bốn mùa
TĐ
56
Chuyện bốn mùa
T
91
Tổng của nhiều số
ĐĐ
19
Trả lại của rơi (tiết 1)
BA
14/ 2
TD
37
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi!
T
92
Phép nhân
AN
19
Học hát bài: Trên con đường đến trường
CT
37
Tập chép: Chuyện bốn mùa
KC
19
Chuyện bốn mùa
TƯ
15/ 12
T
94
Bảng nhân 2
TV
19
Chữ hoa P
LTVC
19
Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
TC
19
Cắt, gấp, trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng (Tiết 1)
NĂM
16/ 12
TD
38
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê và Nhóm ba nhóm bảy
TĐ
57
Thư trung thu
TNXH
19
Đường giao thông
T
93
Thừa số-Tích
SÁU
17/ 12
TLV
19
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
MT
19
Vẽ tranh: Đề tài Sân trường vào giờ ra chơi
CT
38
Nghe-viết: Thư trung thu
T
95
Luyện tập
SHTT
19
Tổng kết tuần
THỨ HAI ND:13/ 2/ 2012 TẬP ĐỌC (55-56)
CHUYỆN BỐN MÙA
IMỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4).
-HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
-Giáo dục: bảo vệ môi trường để các mùa đều xanh và đẹp.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1Ổn định
2Kiểm tra: Sách giáo khoa học kì II
3Bài mới: Chuyện bốn mùa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1:
-GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Đọc ngắt giọng.
-Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
-Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
TIẾT 2:
Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
-Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
-Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
-Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
-Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
-Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
Luyện đọc lại.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: đâm chồi, nảy lộc, đơm, nghịch, vườn tược, rước, tựu trường, cỗ,
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Đại diện nhóm đọc.
- 2 HS đọc lại bài
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
-Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
+Hạ: có nắng, làm trái ngọt hoa thơm, học sinh được nghỉ hè.
+Thu: làm cho trời xanh cao cho học sinh nhớ ngày tựu trường cho bưởi chín vàng, rằm trung thu,
+Đông: đem ánh lửa bập bùng. . . .tươi tốt.
 +Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
+Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
+Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.
+Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp.
4-Củng cố: Hãy kể những điều em biết về vẻ đẹp các mùa trong năm.
5-Dặn dò: đọc bài và trả lời lại các câu hỏi.Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ. 
___________________________
TOÁN ( 91 )
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
IMỤC TIÊU:
-Nhận biết tổng của nhiều số.
-Biết cách tính tổng của nhiều số. Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 2), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 (a).
 -Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
IIĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bộ thực hành toán.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1Ổn định
2Kiểm tra: Ôn tập học kì I.
3Bài mới: Tổng của nhiều số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
-GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = yêu cầu học sinh nhẩm.
-Hướng dẫn cách đặt tính.
 2 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 
 + 3 9 viết 9.
 4
 9
-Gọi đặt tính rồi tính: 12+34+40; 15+46+29+8.
Thực hành tính tổng của nhiều số.
*Bài tập 1: làm miệng.HSKG cột 1.
-GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
*Bài tập 2: 
*Bài tập 3: quan sát hình làm vào vở.
-Nhẩm 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9.
-2 + 3 + 4 = 9
 12 15
 + 34 + 46
 40 29
 86 8
 92
*HS nêu miệng
 8 + 7 +5 =20 6 + 6 + 6 + 6 =24
-Làm vào bảng con 
 14 15 
 33 15
 21 15 
 68 15 
 60 
-Làm vào vở.
a. 12kg + 12kg + 12kg =36kg. HSKG
4-Củng cố: làm bảng con: 17 + 28 + 10; 25 + 25 +25;
5-Dặn dò:Chuẩn bị: Phép nhân.
______________________________
ĐẠO ĐỨC ( 19 )
TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1)
I-MỤC TIÊU:
-Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
-Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
-Giáo dục: cần trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người yêu quý.
IIĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1Ổn định
2Kiểm tra: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
-Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
-Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
3Bài mới: Trả lại của rơi (tiết 1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: Quan sát tranh.
-Quan sát tranh SGK và nêu nội dung.
-Hai bạn HS phải làm gì bây giờ?
-GV viết bảng ý kiến của học sinh lên bảng.
-Nếu là em, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
àKết luận: khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
*Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
-Phát phiếu cho các nhóm HS.
*Thảo luận nhóm.
-Cảnh hai bạn, cùng đi với nhau trên đường, cà hai cùng thấy tờ 20.000 đồng rơi dưới đất.
-HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống.
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại cho người mất.
+Dùng làm việc từ thiện.
+Dùng để sài chung.
*Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
-Đánh dấu x vào ô o trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích).
a.oTrả lại của rơi là thật thà, tốt bụng
b.oTrả lại của rơi là ngốc nghếch.
c.o Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị.
d.oTrả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình.
đ.oKhông cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
4-Củng cố:Giáo dục: cần trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người yêu quý.
5-Dặn dò: Thực hiện như bài học. Chuẩn bị: Sưu tầm truyện, thơ nói về thật thà, không tham của rơi. ___________________________________________________________________
THỨ BA ND: 14/ 2/ 2012 THỂ DỤC.
 Tiết 38 : Trò chơi “bịt mắt bắt dê” & “Nhanh lên bạn ơi”
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách xoay các khớp cổ tay , cổ chân , hông , đầu gối . Làm quen xoay cánh tay , khớp vai 
-Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được trò chơi .
-Tính nhanh nhẹn .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
 III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Phần mở đầu : 
-Phổ biến nội dung : 
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
Mục tiêu : Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”.
-Giáo viên nhắc lại cách chơi.
-Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê” & “Nhóm ba nhóm bảy”
-Gv nêu cách chơi luật chơi , hs tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức .
=>Gdhs :Tính nhanh nhẹn .
-Giáo viên điều khiển.
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc :
-Giáo viên hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học.
-Tập họp hàng.
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần.
-Xoay cổ tay, vai, gối, hông.
-Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê” 2-3 lần.
-Ôn trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” (6-8 phút)
-Cán sự lớp điều khiển.
-Chơi theo 4-5 dê bị lạc, 4-5 người đi tìm.
-Kết hợp đọc vần điệu, hoặc sáng tác vần điệu mới khi chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
-Cúi người.
-Nhảy thả lỏng .
 TOÁN ( 92 )
PHÉP NHÂN
IMỤC TIÊU:
-Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
-Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
IIĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: tấm bìa có 2 chấm tròn.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1Ổn định
2Kiểm tra: Tổng của nhiều số.
-Học sinh làm vào bảng con: 12 + 12 +12 +12 = 25 + 25 + 25 =
3Bài mới: Phép nhân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân
-GV lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : 
+Tấm bìa có mấy chấm tròn ? 
-GV lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao? 
-GV hướng dẫn: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
 2 x 5 = 10 
-GV nêu cách đọc: Hai nhân năm bằng mười, giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân.
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 
thành phép nhân 2 x 5 = 10 
thì 2 là một số h ... ùi độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (miệng)
-1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
-GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào:
a. Nếu bố mẹ em có ở nhà?
b. Nếu bố mẹ em đi vắng?
àNhớ không để người lạ vào nhà kẻo kẻ xấu lợi dung trẻ nhỏ vào ăn cắp.
*Bài tập 3: viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); 
-Cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
*HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
-Chị phụ trách: Chào các em
-Các em nhỏ: Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ
-Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
-Các bạn nhỏ: Ôi thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? 
*HS điền lời đáp của Nam vào vở.
-Nhiều HS đọc bài viết.
+Chào cháu. 
+Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
+Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
+Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
+Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.
+Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
4-Củng cố:Đáp lại lời chào .
5-Dặn dò:Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
 __________________________________
 Mĩ thuật ( Tiếtˆ19)
BÀI 19 . VẼ TRANH ĐỀ TÀI : SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI.
I. Mục tiêu:
-Hiểu đề tài giờ ra chơi ở sân trường.
- Biết cách vẽ tranh đề tài Sân vườn em giờ ra chơi .Vẽ được tranh theo ý thích .
-Yêu thích vẽ tranh . => GDMT: Vui chơi giữ vệ sinh sạch sẽ, bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh đề tài vui chơi ở sân trường .
• - Một số bài vẽ của học sinh.
HS: Vở vẽ, bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động trên lớp: 
1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học môn Mĩ thuật của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giới thiệu một số tranh ảnh. Gợi ý cho HS nhận biết.
+ Sự nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi.
+ Các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi như : Nhảy dây, đá cầu, xem báo, múa hát, chơi bi.
+ Quang cảnh sân trường: Cây, bồn hoa, cây cảnh, vườn sinh vật với nhiều màu sắc khác nhau.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- GV gợi ý HS tìm chọn nội dung vẽ tranh.
+ Vẽ về hoạt động nào ?
+ Hình dáng khác nhau của HS trong các hoạt động ở sân trường ?
- GV hướng dẫn học sinh cách vẽ.
+ Vẽ hình kích thước sao cho rõ nội dung.
+ Vẽ các hình phụ sao cho bài vẽ thêm sinh động.
+ Vẽ màu (màu tươi sáng, có đậm nhạt, màu nền)
Hoạt động 3 : Thực hành.
- GV cho HS xem một số bài vẽ về đề tài này.
- GV quan sát và gợi ý HS vẽ.
- Theo dõi chỉnh sửa.
- GV nhắc nhở cách vẽ màu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu.
- Quan sát, Nêu nhận xét.
- Tìm, chọn nội dung đề tài.
- HS tự do làm bài.
- Hoàn thành bài .
- Tiếp tục làm bài ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá tranh
4. Củng cố:- Em vừa xem tranh dân gian nào? 
5. Dặn dò: Về nhà: xem và tìm hiểu thêm tranh dân gian.
- Chuẩn bị bài: Vẽ màu vào hình có sẵn (Hình gà mái – Phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ); dụng cụ học vẽ: vở tập vẽ..
 CHÍNH TẢ ( 38 )
 THƯ TRUNG THU (N-V)
IMỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
-Làm được bài tập 2b . 
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
IIĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Giáo viên: bảngphụ bài tập.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1Ổn định
2Kiểm tra: Viết bảng con: vỡ tổ, bão táp, nảy bông .
3Bài mới: Thư trung thu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hướng dẫn nghe viết.
-GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 
-Nội dung bài thơ nói điều gì? 
+Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? 
+Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
-HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai 
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
-Chấm, chữa bài.
-HS tự chữa lỗi.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2 (lựa chọn)
-GV chọn cho HS làm bài tập 2b.
-2, 3 HS đọc lại.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
-Bác, các cháu.
-Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người.
-Tìm từ khó của bài: ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . .
- HS viết bài.
-HS sửa bài.
b) 5 cái tủ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi.
4Củng cố:Sửa các từ sai lại cho đúng và viết vào bảng con: mặt, mong, kháng chiến,
5Dặn dò:Chuẩn bị: Gió. _______________________________________
TOÁN ( 95 )
LUYỆN TẬP
IMỤC TIÊU:
-Thuộc bảng nhân 2.
-Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
-Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
-Biết thừa số, tích.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 5 (cột 2, 3, 4).(HSKG làm bài 4, bài 5cột 5, 6).
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
IIĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Bảng phụ bài 1, 4, 5.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1Ổn định
2Kiểm tra: Bảng nhân 2.
-Tính nhẩm: 2 x 3 2 x 8 2 x 6 2 x 10
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
3Bài mới: Luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Bài tập 1: HS làm ở bảng phụ. 
-Điền số vào ô trống.
*Bài tập 2: làm vào bảng con.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
M: 2cm x 3 = 6cm.
*Bài tập 3: làm vào vở.
Tóm tắt
1 xe đạp : 2 bánh xe.
8 xe đạp :. . bánh xe?
-GV nhận xét.
*Bài tập 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống.
(HSKG cột 5,6)
 x8 x5 
 2 16 2 10
 -6
 x 2 +5 x 4 
2 4 9 2 8 2
-Học sinh làm bảng con.
2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8kg
2dm x 8 = 16dm 2kg x 6 = 12kg 2kg x 9 = 18kg
 Bài giải 
Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
*HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần (thừa số) và kết quả của phép nhân (tích) 
Thừa số
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
Tích
8
10
14
18
4Củng cố: 2 x 4 = 
5Dặn dò: làm vở bài tập.Chuẩn bị: Bảng nhân 3.
_____________________________________
 SINH HOẠT TẬP THỂ
 TỔNG KẾT TUẦN 19
 I. Rút kinh nghiệm tuần 19
 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ : Băng, Vy , Dung .
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp : Hậu , Vy, Băng, Phượng .
 - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: Dung , Nhiên , Việt .
 - Còn một số em đọc còn yếu, một số em chưa thuộc bảng cộng 8 ,9,7,6,11,12 trừ đi 1 số.
 - Chưa học bài khi đến lớp : Dung , Nhiên , Việt .
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: Phi , Dung , Việt .
II. Phương hướng tuần 20 .
 - Vào chương trình tuần 20
 - HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : Phi ,Việt , Dung . 
 - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: Dung , Nhiên , Việt .
Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp: Duy , Nhi , Dung , 
Rèn chữ viết cho HS : Dung , Nhiên , Việt .
Kiểm tra sao Nhi đồng .
Kiểm tra 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng .Chủ đề năm học .
Chơi trò chơi : Bỏ thư .
Vệ sinh trường lớp hàng ngày tự giác và đúng giờ hơn tổ 1
Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.
Rửa tay sạch sẽ , phòng ngừa bệnh TCM, SXH, 
Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ : Phượng , Vũ , Nhiên .
.. .. 
 I. Rút kinh nghiệm:
 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ: Nhân , Vy , Việt .
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp .
 -Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao.Nhiên , Việt , Dung .
 -Còn một số em đọc còn yếu, một số em chưa thuộc,bảng trừ ,bảng cộng: Nhiên , Việt , Dung , Vũ 
-Chưa học bài ,làm bài khi đến lớp : Nhiên , Việt , Dung , Vũ .
-Vệ sinh trường lớp chưa tự giác : tổ 1 , 2 
 -Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: Dung , Thư , Muội , Nhi 
II. Phương hướng tuần 20
 Vào chương trình tuần 20
HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn :Nhiên , Việt , Dung .
Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp:Nhiên , Việt , Dung , Vũ .
Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp:Dung , Thư , Muội , Nhi 
Rèn chữ viết cho HS: Nhiên , Việt , Dung .
Vệ sinh trường lớp hàng ngày tự giác và đúng giờ hơn .tổ 1 , 2 
Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ : Hậu , Vũ , Nhiên .
Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.
-Kiểm tra 5 điêu Bác Hồ dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng .
-Kiểm tra sao , chơi trò chơi ..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc