Giáo án môn học Tuần 26 Khối 3

Giáo án môn học Tuần 26 Khối 3

Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 76+77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I.Mục tiêu

 1.Kiến thức:Hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài.Hiểu nội dung bài:Chử Đồng tử là người có hiếu , chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.

 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng sau dấu câu. Kể lại được câu chuyện với giọng tự nhiên, linh hoạt.

 3.Thái độ:Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn công lao to lớn của vợ chồng Chử Đồng Tử.

II. Đồ dùng dạy- học

 Thầy: Tranh minh hoạ SGK

 III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 26 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 76+77: sự tích lễ hội chử đồng tử
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức:Hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài.Hiểu nội dung bài:Chử Đồng tử là người có hiếu , chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng sau dấu câu. Kể lại được câu chuyện với giọng tự nhiên, linh hoạt.
 3.Thái độ:Giáo dục HS lòng kính yêu và biết ơn công lao to lớn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh minh hoạ SGK	
 III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
 Gọi 2 HS đọc bài : Tiếng đàn . Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(1)
 2.Hướng dẫn luỵên đọc (25')
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
GV theo dõi, sửa sai cho HS
Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
Đọc bài trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
 Gọi 1HSkhá đọc bài 
3. Tìm hiểu bài (12')
- Câu 1(SGK)?( Nhà nghèo mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố, Chử đổng Tử đã quấn khố cho cha khi cha mất còn mình ở trần )
- Câu 2(SGK)?(Chử đổng Tử thấy thuyền lớn cập bờ vội bới cát nằm trốn. Tình cờ công chúa cho quây màn để tắm. Nước làm trôi cát để lộ ra thân hình một chàng thanh niên khoẻ mạnh)
- Câu 3(SGK)?( Công chúa biết cảnh ngộ cảu chàng rất cảm động cho là duyên trời bèn kết hôn cùng chàng 
- Câu 4(SGK)?(Hai vợ chồng Chử Đổng Tử đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng trọt, chăn nuôi. Sau khi hoá lên trời Chử ĐổngTử còn hiển linh giúp dân đánh giặc)
- Câu 5(SGK)?( Nhân dân lập đền thờ nhiều nơi bên dòng sông Hồng làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông )
Câu chuyện nói lên điều gì?
* ý chính: Bài ca ngợi Chử Đổng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đổng Tử.
 4. Luyện đọc lại (5')
GV đọc diễn cảm đoạn 1. Hướng dẫn HS đọc một số câu, đoạn văn 
Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi
Mời một số HS thi đọc trước lớp
Nhận xét biểu dương những HS đọc tốt
Kể chuyện (17')
*GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết , HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện sau đó kể lại từng đoạn của câu chuyện .
*.Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Dựa vào từng tranh đặt tên cho từng đoạn 
Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nhớ nội dung và đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện 
- Kể lại từng đoạn câu chuyện 
C.Củng cố Dặn dò: (3')
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS đọc bài “Tiếng đàn”. trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu 
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - Nêu cách đọc 
- Đọc bài theo nhóm 2
- 2 Nhóm thi đọc
- Nhận xét 
 - 1HS khá đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- Trả lời 
- Đọc thầm đoạn 2, kết hợp quan sát tranh trong SGK
- Trả lời
- Đọc đoạn 3
- Trả lời 
- Trả lời
- Đọc đoạn 4
- Trả lời 
- Trả lời
- 2 HS đọc ý chính
- Lắng nghe
- Đọc bài theo nhóm đôi
- Đọc thi trước lớp, cả lớp nhận xét 
- Lắng nghe
- Dựa vào tranh , đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện 
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ 
Toán
Tiết 126: luyện tập
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách thực hiện các phép tính với đơn vị là đồng. Giải toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
 2.Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học 
 3.Thái độ:HS có ý thức tự giác , tích cực học tập 
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Các tờ giấy bạc 200 đ, 500 đ, 1000 đ, 2000 đ, 5000 đ	
 III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước
 - Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? 
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và nêu miệng kết quả 
Lời giải: Chiếc ví c) nhiều tiền nhất có : 10 000 đồng
Bài 2: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ?
a.Phải lấy ra 3 tờ 1000 đ, 1 tờ 500 đ, 1 tờ 100 đ để được 3600 đồng 
b.Phải lấy ra 1 tờ 5000 đ, 1 tờ 2000 đ, 1 tờ 500 đ để được 7500 đồng 
c. Phải lấy ra 1 tờ 2000 đ, 1tờ 1000 đ, 1tờ 100 đ để được 3100 đồng 
Bài 3:Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi sau(SGK)
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi 
Mời đại diện các nhóm trình bày 
Nhận xét, kết luận 
a.Mai có 3000 đồng đủ tiền mua một cái kéo
b.Nam có , đủ tiền mua bút và kéo hoặc mua sáp màu và thước.
Bài 4: Bài giải
 Mẹ mua hết số tiền là:
 6700 + 2300 = 9000(đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
 10 000 - 9000 = 1000(đồng)
 Đáp số: 1000 đồng
C.Củng cố Dặn dò: (2') 
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Quan sát hình vẽ trong SGK và trả lời miệng 
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài 2
- Làm bài vào giấy nháp
- Một số HS trình bày
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Quan sát tranh , thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Ghi nhớ 
Chiều
Toán
Ôn luyện
I.Mục tiêu
 Củng cố cho HS cách thực hiện các phép tính với đơn vị là đồng. Giải toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
 Nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học 
II. Đồ dùng dạy- học
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Hướng dẫn HS làm bài tập VBT
Bài 1 : Đánh dấu nhânvào ô trống dưới chiếc ví có ít tiền nhất? 
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong VBT và nêu miệng kết quả 
Lời giải: Chiếc ví ít tiền nhất có : 4700 đồng
Bài 2: Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải ?
Bài 3:Xem tranh rồi viết tên đồvật thích hợp vào chỗ chấm
Nhận xét, kết luận 
a.Lan có 3000 đồng đủ tiền mua một cái tẩy
b.Cúc có 2000 đồng, Cúc vừađủ tiền để mua được vở học sinh .
c.An có 8000 đồng ,An vừa đủ tiền để mua được quả bóng và tẩy
Bài 4: Bài giải
 số tiền Mẹ đưa cô bán hàng là:
 5000 + 2000 = 7000(đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
 7000 - 5600 = 1400(đồng)
 Đáp số: 1400đồng
2.Củng cố Dặn dò: 
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà học bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Quan sát hình vẽ trong VBT làm bài và trả lời miệng 
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài 2
- Làm bài vào VBT
- Một số HS trình bày
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Quan sát tranh 
- Làm bài nêu miệng 
- Nhận xét
- Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- Nhận xét 
- Lắng nghe 
- Ghi nhớ 
Luyện viết
chữ hoa: s
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa S,C,T Viết tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
 -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng
 -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II.Đồ dùng dạy - học
 Thầy: Mẫu chữ hoa S,C,T tên riêng 
 Trò: Bảng con
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.HD- HS viết chữ hoa S,C,T
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa S,C,T
- Viết mẫu bảng lớp
-HD viết phần 2 bài 25 vở tập viết
- Quan sát chỉnh sửa
2.Củng cố-dặn dò
- Về nhà luyện viết chữ hoa S,C,T
- quan sát mẫu chữ
- Viết bảng con
- Viết bài
- lắng nghe
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 217: làm quen với thống kê số liệu
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Bước đầu làm quen với dãy số liệu. Biết sử lí số liệu ở mức đơn giản và lập được dãy số liệu
 2.Kĩ năng: Nhận biết dãy số liệu và sử lí được dãy số liệu 
 3.Thái độ:Thấy được ứng dụng của toán thống kê trong cuộc sống 
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh minh hoạ trong SGK
 III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 trang 133 
 - Nhận xét, cho điểm
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2. Làm quen với dãy số liệu 
Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 134, đọc số đo chiều cao của các bạn, trả lời câu hỏi 
Bức tranh nói lên điều gì?
Kết luận: Viết các số đo chiều cao của bốn bạn ta được dãy số liệu.
122 cm ; 130 cm ; 127 cm ; 118 cm .
Nhìn vào dãy số liệu trên ta biết:
Số thứ nhất là 122 cm, số thứ hai là 130 cm, số thứ ba là 127 cm, số thứ tư là 118 cm.
 Dãy số liệu trên có mấy số ? 
Thực hành
Bài 1: Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân có chiều cao theo thứ tự là: 129 cm ; 132 cm ; 125 cm ; 135 cm
Dựa vào dãy số liệu trên, trả lời các câu hỏi (SGK)
Đáp án:
a.
Tên
Hùng
Dũng
Hà
Quân
Ch cao
125 cm
129 cm
132 cm
135 cm
b. Dũng cao hơn Hùng 4 cm. Hà thấp hơn Quân 3 cm. Hà cao hơn Hùng. Dũng thấp hơn quân.
Bài 2:Dãy chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29
Nhìn vào dãy số trên trả lời câu hỏi(SGK)
Chốt
Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật
Chủ nhật đầu tiên là ngày 1
Ngày 22 là chủ nhật thứ tư trong tháng
Bài 3:Số kg gạo trong mỗi bao được ghi (SGK tr 135)
Hãy viết dãy số ki- lô-gam gạo của 5 bao gạo trên
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
35 kg ; 40 kg ; 45 kg ; 50 kg ; 60 kg.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
60 kg ; 50 kg ; 45 kg ; 40 kg ; 35 kg.
 C.Củng cố Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà ôn lại bài
- 1 HS lên bảng làm bài 4
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát tranh trong SGK. Đọc số đo chiều cao của các bạn
- Trả lời
 - Nêu miệng 
- Nêu yêu cầu bài 1
- Làm bài ra nháp
- Nối tiếp trình bày
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 2
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 3, quan sát hình vẽ trong SGK 
- Làm bài vào vở
- 2HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả: ( Nghe- viết)
Tiết 51: sự tích lễ hội chử đồng tử
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức:Nghe viết đúng một đoạn của bài “ Lễ hội Chử Đồng Tử”. Làm đúng các bài tập chính tả.
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày đẹp.
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy:Bảng lớp viết sẵn bài tập 2a.	
 Trò : Bảng con 
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt ... hu hoạch trong 3 năm, viết số liệu vào bảng thống kê
Đáp án:
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200 kg
3500 kg
5400 kg
Bài 2: Dựa vào bảng thống kê số cây đã trồng của Na trong 4 năm
Năm
L.cây
2000
2001
2002
2003
Thông
1875cây
2167cây
1980cây
2540cây
Bạch đàn
1745cây
2040cây
2165cây
2515cây
Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi(SGK)
Đáp án:
a.Số cây bạch đàn bản Na trồng năm 2002 nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420(cây)
b. Năm 2003 bản Na trồng được số cây thông và bạch đàn là: 2540 + 2515 = 5055(cây)
Bài 3:Nhìn vào dãy số liệu khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 90 ; 80 ; 70 ; 60 ; 50 ; 40 ; 30 ; 20 ; 10. 
Đáp án: 
a.Dãy số trên có tất cả 9 số(khoanh vào chữ A)
b.Số thứ tư trong dãy là số 60(khoanh vào chữ C)
C.Củng cố Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ hoc.
- GV nhắc HS về nhà làm bài 4(tr 139)
- 3 HS đọc bảng thống kê
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Đọc các số thóc thu hoạch trong 3 năm của chị út và điền số liệu vào bảng trong SGK, một HS lên bảng làm bài- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 2
- Quan sát bảng số liệu trả lời các câu hỏi SGK
- Một số HS trình bày
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài 3 và các số trong SGK
- HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- HS chữa bài, nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập viết
Tiết 26: ôn chữ hoa: t
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ li cỡ nhỏ
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày đẹp
 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Mẫu chữ T, từ ứng dụng trên dòng kẻ li	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
 Gọi 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con chữ Sầm Sơn
 Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn viết chữ hoa 
 Cho HS quan sát mẫu chữ hoa T,D,N .Yêu cầu HS nêu cách viết.
GV viết mẫu lên bảng 
Cho HS viết chữ hoa vào bảng con, GV quan sát giúp đỡ những HS viết chưa đẹp.
*Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng
Giới thiệu từ ứng dụng:Tân trào thuộc huyện Sơn Dương ,tỉnh Tuyên Quang, nơi diễn ra nhiều sự kiện lịch sử của cách mạng Việt Nam.
*Luyện viết câu ứng dụng
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
- Chốt ND câu ca dao
*Hướng dẫn HS viết bài vào vở
GV nêu yêu cầu viết, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng
*Chấm, chữa bài: Chấm 8 bài, nhận xét từng bài
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV nhận xét giờ học: 
- GV nhắc HS về nhà viết bài
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con
- Lắng nghe
- Quan sát chữ mẫu, nêu cách viết
- Quan sát
- Viết chữ hoa vào bảng con
- Đọc từ ứng dụng
- Lắng nghe
- Viết từ ứng dụng vào bảng con
- Đọc câu ứng dụng
- Nêu ý nghĩa câu ứng dụng
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả: (Nghe- viết)
Tiết 52: rước đèn ông sao
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức:Nghe- viết đúng một đoạn trong bài “ Rước đèn ông sao”. Lànm dúng các bài tập phân biệt r/d/gi
 2.Kĩ năng: Viết dúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ
 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Viết sẵn nội dung bài tập 2a	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con(chốn xa, Trường sa, chăm chỉ, trong trẻo)
 Nhận xét
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc mẫu
+Những chữ nào trong bài cần viết hoa?( Các chữ đầu câu, tên riêng: Tết Trung thu, Tâm)
- Hướng dẫn luyện viết từ khó
GV đọc cho HS viết từ khó vào bảng con( quả bưởi, sắm mâm cỗ, nải chuối)
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Đọc cho HS viết bài
GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Chấm, chữa bài
 Nhận xét từng bài
3.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a: Tìm và viết tiếp tên con vật, đồ vật bắt đầu bằng r/d/gi
r : rổ, rá, rắn, rết
d : dao, dây, dê, dế
gi : giường, giá sách, giáo mác
C.Củng cố Dặn dò: (2')
 - GV nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà sửa lỗi trong bài
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con - nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc bài
- Trả lời 
- Viết từ khó ra bảng con
- Lắng nghe
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Toán
kiểm tra định kì giữa kì II
 ( Đề trường ra)
Tập làm văn
Tiết 26: kể về một ngày hội
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Biết kể và viết lại điều đã kể thành một đoạn văn ngắn tử 5 đến 6 câu kể về một ngày hội 
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt tự nhiên, dễ hiểu, giúp người nghe hình dung ra quang cảnh của ngày hội
 3.Thái độ: HS yêu quý, có hứng thú với những quang cảnh trong ngày hội
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Viết sẵn câu hỏi gợi ý bài tập 1	
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
AKiểm tra bài cũ: (3')
 2 HS kể lại quang cảnh hoạt động lễ hội( Tiêt TLV trước)- Nhận xét, cho điểm
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Kể lại một ngày hội mà em biết
GV hướng dẫn HS làm bài
Có thể kể về một lễ hội VD: Hội Đền Hùng, hội tung còn, hội chọi trâu, ...hoặc kể về một lễ hội ở quê hương em , em đã được xem trên truyền hình, xem phim,...
Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và các hoạt động trong ngày hội.
Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi
Mời HS trình bày trước lớp
Nhận xét, sửa cho HS về cách diễn đạt, dùng từ
Bài 2:Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn( 5 - 6 câu)
Yêu cầu HS làm bài vào vở
Mời một số HS trình bày bài trước lớp
Nhận xét, biểu dương những HS làm bài tốt
C.Củng cố Dặn dò: (2') 
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS kể lại quang cảnh hoạt động lễ hội - Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- Lắng nghe
- Kể theo nhóm đôi
- HS nối tiếp kể trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp trình bày bài trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thể dục
Tiết 52:	Kiểm tra:Nhảy dây kiểu chụm hai chân
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện: Dây nhảy, kẻ sân trò chơi.
III. Nội dung - phương pháp lên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu (5')
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
 x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc 
- Xoay các khớp cổ tay, chân.
- Trò chơi: Chim bay, cò bay
B. Phần cơ bản (25')
- ĐHTL:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung
x x x x
x x x x
- GV gọi 3 - 4 HS lên thực hiện 1 lần
- HS thực hiện 1 lần
- GV đánh giá HS theo 2 mức 
+ Hoàn thành 
+ Chưa hoàn thành.
3. Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến
- GV nêu tên trò chơi.
- HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi
- GV quan sát, sưả sai cho HS
C. Phần kết thúc (5')
- ĐHXL:
- Đi lại hít thở sâu
x x x x
- GV + HS hệ thống bài 
x x x x
- GV công bố kết quả 
x x x x
- GV giao bài tập về nhà 
Chiều
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 52: cá
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức: Biết chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể cá được quan sát. Biết ích lợi của cá đối với đời sống con người.
 2.Kĩ năng:Nhận biết một số loài cá
 3.Thái độ:Biết bảo vệ và chăm sóc các loại cá.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Các hình trong SGK(trang 100, 101)	
 Trò : Sưu tầm tranh ảnh về cá và đánh bắt cá
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
 Nêu đặc điểm và ích lợi của tôm, cua.
 Nhận xét- Đánh giá
B.Bài mới: (30')
 * Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 * Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận 
Mục tiêu:Chỉ tên và nói được các bộ phận trên cơ thể cá
Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống ở dưới nước thở bằng mang, cơ thể thường có vẩy bao bọc
 * Hoạt động 2:Thảo luận cả lớp
Mục tiêu:Nêu được ích lợi của cá
Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh đã sưu tầm, chỉ ra các loài cá sống ở nước ngọt và các loài cá sống ở nước mặn và ích lợi của cá
Mời đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: Cá được sử dụng làm thức ăn ngon và bổ, làm cảnh
Nước ta có nhiều sông suối, ao, hồ. Biển là môi trưởng thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt cá
Ngày nay cá đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
C. Củng cố Dặn dò: (2')
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS nêu, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát tranh trong SGK, thảo luận theo cặp
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, ảnh đã sưu tầm, thảo luận theo nhóm 2. phân loại các loại cá nước ngọt, cá nước mặn
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Hoạt động ngoài giờ
*thi đua học tập chăm ngoan làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 26 tháng 3 
* giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
(2tiết)
I/ Mục tiêu :
- Giáo dục học sinh chăm ngoan biết nghe lời thầy cô và cha mẹ, biết làm nhiều việc làm tốt.
- Giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em.
II/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Thi đua học tập chăm ngoan làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 8/3- 26/3.
- Cần phải thi đua học tập nh thế nào để đạt đợc kết quả cao?
- Kể tên những việc làm tốt mà em đã đợc chứng kiến hoặc tham gia?
- GV nêu những tấm gơng điển hình về việc học tập tốt , hoặc làm việc tốt trong lớp hoặc trong trờng để hs học tập và noi theo.
* Hoạt động 2: Giáo dục quyền và bổn phận của trẻ em.
- Nêu những quyền và bổn phận của trẻ em mà em đã đợc học, đợc biết đến?
- Bổn phận của em cần phải làm gì để mẹ và cô giáo vui lòng?
-.
*Hoạt động 3
-Nhận xét tiết học./.
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe - học tập theo
- HS suy nghĩ nối tiếp trình bày.
(  Cần phải có ý thức thi đua học tập thật tốt, tự rèn luyện tu dỡng đạo đức của mình thật tốt để mẹ , cô giáo vui lòng,.)
- Lắng nghe./.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc