TẬP ĐỌC (76-77)
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I-MỤC TIÊU:
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
-Hiểu : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
-Giáo dục các em tình bạn cần đoàn kết, giúp bạn lúc khó khăn.
-GDVSMT: bảo vệ nguồn nước không xả rác xuống sông.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Tranh minh hoạ bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TUẦN 26 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI TĐ 76 Tôm Càng và Cá Con TĐ 77 Tôm Càng và Cá Con T 126 Luyện tập TD 51 Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản; Trò chơi: Kết bạn BA Sáng Chiều CT 51 Tập chép: Vì sao cá không biết nói? T 127 Tìm số bị chia TCT Ôn Tìm số bị chia TNXH 26 Một số loài cây sống dưới nước TV 26 Chữ hoa X TCTV Tôm Càng và Cá Con(NV) HĐNG Chủ điểm : Hòa bình- Hữu nghị TƯ TĐ 78 Sông Hương T 128 Luyện tập ĐĐ 26 Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 1) LTVC 26 Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy NĂM Sáng Chiều TD 52 Hồn thiện bài bài tập rèn luyện tư thế cơ bản TC: “Nhảy ơ” TLV 26 Đáp lời đống ý. Tả ngắn về biển T 129 Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác TCT Ôn Chu vi hình tam giác – Chu vi hình tứ giác TC 26 Làm dây xúc xích trang trí (1tiết ) TCLT&C Ôn Từ ngữ về sông biển SÁU CT 52 Nghe-viết: Sông Hương T 130 Luyện tập KC 26 Tôm Càng và Cá Con TCT Luyện tập SHTT 26 Tổng kết tuần NS: ND: TẬP ĐỌC (76-77) TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I-MỤC TIÊU: -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. -Hiểu : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). -Giáo dục các em tình bạn cần đoàn kết, giúp bạn lúc khó khăn. -GDVSMT: bảo vệ nguồn nước không xả rác xuống sông. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Bé nhìn biển.(HTL) -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống trẻ em? 3-Bài mới: Tôm càng và cá con. Tiết 1: - Luyện đọc. -GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. -Yêu cầu đọc ngắt giọng. +Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật? +Phục lăn ? +Áo giáp ? -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ sau: óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, vút lên, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp . -Hs đọc từng đoạn nối tiếp nhau . -Hs đọc từng đoạn trong nhĩm . -Hs đọc thi đọc giữa các nhĩm . -Luyện đọc ngắt giọng: rất khăm phục. bộ đồ làm bằng chất liệu cứng để bảo vệ cơ thể. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Tìm hiểu bài -Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? -Khi đó cậu ta đã gặp một chuyện gì ? -Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? -Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? -Vẩy của cá con cĩ lợi ích gì ? -Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. -Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? -Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? àGDVSMT: Bảo vệ nguồn nước để các con vật sống tốt. Bảo vệ nguồn nước không xả rác xuống sông. - Luyện đọc lại bài. 4.Củng cố:Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? 5.Dặn dò: Đọc bài trả lời câu hỏi. Chuẩn bị: Sông Hương. *Học sinh đọc thầm cả bài. -Tôm Càng đang tập búng càng -Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. -Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” -Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. -Vẩy của cá con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng khơng biết đau . -Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. -Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. *Học sinh đọc lại từng đoạn. Toán LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: -Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.Biết thời điểm, khoảng thời gian. -Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 . -Giáo dục: tính cẩn thận , quý trọng thời gian. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Mô hình đồng hồ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Thực hành xem đồng hồ. -Gọi học sinh quay 3 giờ 15 phút, 11 giờ 30 phút. 3-Bài mới: Luyện tập. *Bài tập 1: làm miệng. -Trả lời từng câu hỏi của bài toán. *Bài tập 2: làm miệng. 4-Củng cố:Gọi quay: 8 giờ 15 phút, 12 giờ 30 phút, 5-Dặn dò: làm vở bài tập. Chuẩn bị: Tìm số bị chia. Bài 1 ,2 ,3 *HS xem tranh vẽ ở SGK và nêu. -Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. *Học sinh nêu miệng. -Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút . THỂ DỤC. Tiết 51:Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơi:“ Kết bạn ” I/ MỤC TIÊU : -Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay chống hơng và dang ngang . -Thực hiện được đi kiễng gĩt , hai tay chống hơng . -Thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy . -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi . -Tính nhanh nhẹn . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Phần mở đầu : -Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . -Xoay một số khớp cổ tay , cổ chân ,đầu gối , vai , hông . -Nhận xét. 2.Phần cơ bản : -Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông :2-3 lần 15m . -Gv chú ý uốn nắn cách cách đặt bàn chân , tư thế thân người (thẳng ) và hai tay . -Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang :2-3 lần 15m . -Đi kiễng gĩt , hai tay chống hông :2-3 lần 15m . -Gv chú ý uốn nắn động tác kiễng gĩt chân của hs . -Đi nhanh chuyển sang chạy :2 - 3 lần 18 – 20m . -Xen kẻ giữa hai lần tập , Gv cùng Hs có nhận xét ., đánh giá .Có thể mỗi đợt đi 3 Hs (theo lệnh của Gv hoặc cán sự lớp ) .Đợt trước đi được một đoạn đợt 2 đi tiếp theo cứ như vậy thực hiện cho đến hết .Đi đến đích các em , các em đi vòng sang 2 phía 2 bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng . -Gv sửa chữa uốn nắn những hs làm sai . -Chơi trò chơi : “Kết bạn ” -Gv nêu cách chơi luật chơi . -HS tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức . =>Gdhs :Tính nhanh nhẹn . 3.Phần kết thúc :Cho hs thả lỏng cơ thể Nhận xét giờ học. Giáo viên hệ thống lại bài. -Tập họp hàng. -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn. -Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần. -Xoay cổ tay, vai, gối, hông. -Cán sự lớp điều khiển. -Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - CB XP -Đi đều theo 2-4 hàng dọc X -Cúi người. -Nhảy thả lỏng . NS: ND: CHÍNH TẢ ( 51 ) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ? (Tập chép) I-MỤC TIÊU: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. -Làm được các bài tập 2a. -Giáo dục: chép bài cẩn thận. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui, bài tập 2a. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Bé nhìn biển -HS lên viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ: mứt dừa, tức tưởi. 3-Bài mới: Vì sao cá không biết nói? -Hướng dẫn tập chép. -Giáo viên đọc đoạn chép. -Câu chuyện kể về ai? -Việt hỏi anh điều gì? -Lân trả lời em như thế nào? -Câu chuyện có mấy câu? -Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? -Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? -Yêu cầu đọc từng câu tìm từ khó viết. -Học sinh chép bài. -Soát lỗi. Chấm bài. -Làm bài tập. *Bài tập 2: làm miệng câu a. a. r/ d: 4-Củng cố:Viết bảng con: ngắm, ngậm, ngớ ngẩn. 5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở. Chuẩn bị: Sông Hương -Học sinh đọc đoạn chép. -Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. -Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” -Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” -Có 5 câu. -Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. -Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. -Học sinh viết từ khó vào bảng con: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. *Học sinh làm bảng phụ. Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. TOÁN (127 ) TÌM SỐ BỊ CHIA I-MỤC TIÊU: -Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. -Biết tìm X trong các bài tập dạng: X : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). -Biết giải bài toán có một phép nhân. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3. -Giáo dục: cẩn thận khi tính toán. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Tìm số bị chia. - Giới thiệu số bị chia. -Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng c ... áu phẩy vào chổ thích hợp Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 bài Sông Hương trên bảng phụ(không viết dấu phẩy)rồi nêu chổ cần đặt dấu phẩy 4-Củng cố-Dặn dò: Dùng dấu phẩy thích hợp khi viết 2 đội lên bảng thi tiếp sức,mỗi em viết nhanh tên moat loài cá nước mặn(nước ngọt)rồi chuyền phấn cho bạn. Nhận xét tuyên dương nhóm viết đúng,nhanh HS nhóm 1 nêu,đến nhóm 2,rồi quay lại nhóm 1Nhóm nào nêu chậm,trùng tên hay sai thì thua cuộc Vài Hs nêu,1 Hs lên điền vào bảng phụ Lớp nhận xét,đọc lại NS: ND: CHÍNH TẢ ( 52 ) SÔNG HƯƠNG (N-V) I-MỤC TIÊU: -Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thứ đoạn văn xuôi. -Làm được bài tập 2a, -Giáo dục: viết sạch đẹp cẩn thận. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Vì sao cá không biết nói? -Viết bảng con: lực hút, nứt nẻ. 3-Bài mới: Sông Hương. -Hướng dẫn viết chính tả -GV đọc đoạn viết. -Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? -Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao? -Yêu cầu học sinh đọc tìm từ khó viết. -Đọc học sinh viết chính tả. -Đọc học sinh soát lỗi. Chấm bài - Hướng dẫn làm bài tập *Bài tập 2a: làm miệng. -Điền vào chỗ trống: +Giải, rải, dải: +Giành, dành, rành: 4-Củng cố:Viết bảng con: phượng vĩ, dải lụa. 5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở. Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII -Học sinh đọc lại đoạn viết. -Sông Hương. -Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. -3 câu. Các từ đầu câu: Mỗi, Những. Tên riêng: Hương Giang. -HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. -Học sinh viết bài vào vở. *Học sinh đọc đề bài. +giải thưởng, rải rác, dải núi. +rành mạch, để dành, tranh giành. TOÁN ( 130 ) LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: -Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. -Tính nhanh chính xác . *Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3, bài 4. -Giáo dục: cẩn thận khi làm bài và vẽ chính xác. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Bảng phụ bài tập 3. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 3 cm, 4 cm, 5 cm 5 cm, 12 cm, 9 cm 3-Bài mới: Luyện tập. *Bài tập 2: HS tự làm. Tính chu vi hình tam giác ABC; AB = 2cm; BC= 5cm; AC = 4 cm. *Bài tập 3: HS tự làm. Tính chu vi hình tứ giác DEGH. *Bài tập 4: làm vào tập. a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE. -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm sao ? -Phép cộng cĩ các số hạng bằng nhau ta thay thế bằng phép tính gì ? b. Tính chu vi hình tam giác ABCD. 4-Củng cố:Muốn tính chu vi hình tam giác ( tứ giác) ta làm thế nào? 5-Dặn dò: làm vở bài tập. Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. *Học sinh làm bảng con và sửa ở bảng phụ. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. *Học sinh làm nháp và sửa ở bảng phụ. Bài giải. Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. *Học sinh thực hành làm vào tập. a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. KỂ CHUYỆN ( 26 ) TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I-MỤC TIÊU: -Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -Biết kết hợp ánh mắt , nét mặt , điệu bộ khi kể . -Giáo dục: chăm học.GDVSMT: bảo vệ nguồn nước không xả rác xuống sông. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Sơn Tinh, Thủy Tinh. -3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật? 3-Bài mới: Tôm Càng và Cá Con. - Hướng dẫn kể chuyện -Yêu cầu học sinh quan sát các tranh ở SGK và nêu nội dung của từng tranh. -Kể từng tranh trong nhóm. GV đặt một số câu hỏi gợi ý. +Tranh 1 -Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào? -Hai bạn đã nói gì với nhau? -Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế nào? +Tranh 2 -Cá Con khoe gì với bạn? -Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào? +Tranh 3 -Câu chuyện có thêm nhân vật nào? -Con Cá đó định làm gì? -Tôm Càng đã làm gì khi đó? +Tranh 4 -Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? -Cá Con nói gì với Tôm Càng? -Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? -Kể lại câu chuyện theo vai.(HSKG) àGDVSMT: bảo vệ nguồn nước không xả rác xuống sông. 4-Củng cố:Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại cả câu chuyện. 5-Dặn dò :Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII. -Học sinh nêu. +Tranh 1: Tôm càng và cá con làm quen với nhau. +Tranh 2: Cá con trổ tài bơi lội cho tôm càng xem. +Tranh 3: Tôm càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn. +Tranh 4: Cá con biết tài của tôm càng và rất nể bạn. -Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. -Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng. -Họ tự giới thiệu và làm quen. Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con. Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng. Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. -Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. -Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. -Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. -Một con cá to đỏ ngầu lao tới. -Ăn thịt Cá Con. -Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ. -Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? -Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. -Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau. -3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. Tăng cường Toán (tiết 3) ÔN CHU VI HÌNH TAM GIÁC- CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I-MỤC TIÊU: Biết tính chu vi hình tam giác,chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó Vận dụng vào giải toán GDHS tính cẩn thận,chính xác. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Nêu cách tính Cv hình tam giác có các cạnh là 10dm,20dm,15dm 3-Bài mới: Gọi HS nêu các tính CV hình tam giác,tứ giác Yêu cầu HS làm bảng con 2/ Tính chu vi hình tứ giác có các cạnh là 4dm,5dm,7dm,10dm. Gọi HS nêu các tính CV hình tam giác,tứ giác Yêu cầu HS làm bảng con 3/Đúng ghi Đ,Sai ghi S: A 5 cm 3 cm B 3 cm 3 cm C 4-Củng cố-Dặn dò: Về luyện tập thêm Bài giải Chu vi hình tam giác: 10 + 20 + 15 = 45 (cm) Đáp số: 45 cm Bài giải Chu vi hình tứ giác: 4 +5+ 7+10 =26(dm) Đáp số: 26dm a/ chu vi 2 hình tam giác ABD va2ADC bằng nhau : S b/ Chu vi hình tam giác ABD lớn hơn chu vi hình tam giác ADC :Đ SINH HOẠT LỚP ( 26 ) I. Rút kinh nghiệm tuần 26 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ : - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp : - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: - Còn một số em chưa thuộc bảng nhân , chia 2,3,4,5 : - Chưa học bài khi đến lớp : . - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: * Gv tuyên dương hs thực hiện tốt II. Phương hướng tuần 27 . - Vào chương trình tuần 27 - HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp: Rèn chữ viết cho HS : Phụ đạo hs yếu , bồi dưỡng hs khá . Ơn tập cho hs chuẩn bị thi GKII Kiểm tra sao Nhi đồng . Nhắc nhở hs thực hiện đúng an toàn giao thông . Kiểm tra 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng .Chủ đề năm học . Chơi trò chơi :Bỏ thư . Ai nhanh ai đúng . Vệ sinh trường lớp hằng ngày tự giác và đúng giờ hơn tổ 1,2 Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm. Chải răng rửa tay sạch sẽ phòng ngừa bệnh TCM ; SXH . Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch se õ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: