Giáo án môn học Tuần 32 Khối 3

Giáo án môn học Tuần 32 Khối 3

Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I.Mục tiêu

 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .

 Hiểu nội dung, ý nghĩa:Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh.minh hoạ

II. Đồ dùng dạy- học

 Thầy: Tranh minh hoạ truyện trong SGK

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 32 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
người đi săn và con vượn
I.Mục tiêu
 Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
 Hiểu nội dung, ý nghĩa:Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh.minh hoạ 
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh minh hoạ truyện trong SGK	
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Bài hát trồng cây’. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 Nhận xét, đánh giá
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2. Hướng dẫn luỵên đọc
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
GV theo dõi, sửa sai cho HS
Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng
Giúp HS hiểu các từ chú giải cuối bài
Đọc bài trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
 3. Tìm hiểu bài
- Câu 1(SGK)?(Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.)
- Câu 2(SGK)?(HS phát biểu VD:Nó căm ghét người đi săn độc ác/ nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang rất cần chăm sóc,...)
- Câu 3(SGK)?(Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.)
Giảng từ “bùi nhùi”: SGK
- Câu 4(SGK)?(Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.)
- Câu 5(SGK)?( HS phát biểu VD :Không nên giết hại muông thú./ Phải bảo vệ động vật hoang dã.)
- Câu chuyện nói lên điều gì?
ý chính: Câu chuyện giúp ta hiểu một điều:giết hại thú rừng là tội ác. Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Luyện đọc lại
GV đọc lại đoạn 2
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2
Cho HS đọc đoạn 2 theo nhóm đôi
Gọi một số HS đọc trớc lớp
 Kể chuyện
GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện bằng lời của người thợ săn.
Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung từng bức tranh.
 Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi
 Kể từng đoạn, cả câu chuyện trước lớp
 Nhận xét, biểu dương những HS kể tốt
- HS khá, giỏi kể cả câu chuyện theo lời bác thợ săn
C.Củng cố Dặn dò:
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trước lớp
- Nối tiếp đọc đoạn trước lớp
- Nêu cách đọc
- Đọc bài theo nhóm 2
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Đọc thầm đoạn 1
- Trả lời
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
- Trả lời
- Đọc thầm đoạn 3
- Trả lời
- Nêu nghĩa của từ “bùi nhùi”
- Đọc thầm đoạn 4
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- 2 HS đọc ý chính
- Theo dõi trong SGK
- Lắng nghe
- Đọc theo nhóm đôi
- Một số HS thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, nêu nội dung từng bức tranh.
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Thi kể từng đoạn, cả câu chuyện trước lớp
-Kể từng đoạn , kể cả câu chuyện 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu
 - Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với số có một chữ số
 - Biết giải toán có phép nhân (chia)
II. Đồ dùng dạy- học
 Trò :Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3 (tr 165). Đáp số: 6820 kg thóc nếp; 20460 kg thóc tẻ
 Nhận xét, đánh giá 
B.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 b.Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Kết quả là:
a. 10715 x 6 = 64290 b. 21542 x 3 = 64626
 30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121(d 3)
Bài 2: 
Chốt bài
Bài giải
 Số bánh nhà trờng đã mua là: 
 4 x 105 = 420 (cái)
 Số bạn đợc nhận bánh là:
 420 : 2 = 210(bạn)
 Đáp số: 210 bạn
Bài 3: 
Chốt bài đúng
Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 12 : 3 = 4(cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 12 x 4 = 48(cm2)
 Đáp số: 48 cm2
Bài 4:( HS khá, giỏi)
Yêu cầu HS làm bài ra nháp và trình bày
Đáp án:
Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 3(vì 8 - 7 = 1)
Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3
Chủ nhật thứ ba là ngày 15. tháng 3(vì 7 + 8 = 15)
Chủ nhật thứ t là ngày22 tháng 3( vì 15 + 7 = 22)
Chủ nhật cuối cùng là ngày29tháng3(vì 22 + 7 = 29)
 C.Củng cố Dặn dò: 
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà học bài
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- 4em lên chữa bài
- Đọc bài toán
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
-Làm xong bài 3 tiếp tục làm bài 4
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài ra nháp
- Nối tiếp trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chiều 
Toán
Ôn luyện
I.Mục tiêu
 - Củng cố cách đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với số có một chữ số
 - Biết giải toán có phép nhân (chia)
II. Đồ dùng dạy- học
 Trò :Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1Hướng dẫn HS làm bài tậpVBT (tr
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Kết quả là:
 4182 x 4 = 16728 
 16728: 4 = 4182 62146 :3 =20716
Bài 2:
Chốt bài
Bài giải
 Số bánh nhà trờng đã mua là: 
 6 x 253 = 1410(cái)
 Số bạn được nhận bánh là:
 1410 : 2 = 705(bạn)
 Đáp số: 705bạn
Bài 3: 
Chốt bài đúng
Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 36: 2 = 18(cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 36 x 18= 648(cm2)
 Đáp số:6 48 cm2
Bài 4
Yêu cầu HS làm bài ra nháp và trình bày
 C.Củng cố Dặn dò: 
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
 - GV nhắc HS về nhà học bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con, VBT
- Đọc bài toán
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu các dữ kiện của bài
- Làm bài VBT
- Chữa bài
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài ra nháp
- Nối tiếp trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Luyện viết 
người đi săn và con vượn 
(đoạn 1 và 2)
I Mục tiêu
 - HS thực hiện viết được bài , biết trình bày bài .
 - Rèn kĩ năng viết cho HS .
II . Lên lớp
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết bài
 + Hướng dẫn HS viết bài
 -Theo dõi HS viết bài
 - Nhắc nhở hs viết bài
3. Nhận xét:
 - Nhận xét bài viết của HS
 - Dặn HS về nhà viết lại những chữ viết sai .
- Nghe
- Theo dõi
- HS thực hiện viết bài
- Theo dõi - Nhận nhiệm vụ. 
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán
bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
I.Mục tiêu
 - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết vận dụng làm bài tập thành thạo.
 - HS có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Chép sẵn lên bảng bài tập 3	
 Trò :SGK
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi một HS lên bảng làm lại bài tập 3 tiết trước. Đáp số:48 cm2- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS giải bài toán
Tóm tắt
 35 lít : 7 can
 10 lít : ... can?
*Lập kế hoạch giải bài toán
- Tìm số lít mật ong trong mỗi can
- Tìm số can chứa 10 lít mật ong
*Thực hiện kế hoạch giải bài toán
*Trình bày bài giải
Bài giải
 Số lít mật ong trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Số can cần có để đựng 10 l mật ong là:
 10 : 5 = 2 (can)
 Đáp số : 2 can
3.Thực hành
Bài 1: 
Tóm tắt
 40 kg : 8 túi
 15 kg : ... túi?
Chốt ý đúng:
Bài giải
 Số ki-lô-gam đường đựng trong mỗi túi là:
 40 : 8 = 5 (kg)
 Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam đường là:
 15 : 5 = 3 (túi)
 Đáp số : 3 túi
Bài 2: Tóm tắt
 24 cúc áo : 4 cái áo
 42 cúc áo : ...cái áo?
 Bài giải
 Số cúc cho mỗi cái áo là:
 24 : 4 = 6 (cúc)
 Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là:
 42 : 6 = 7 (áo)
 Đáp số: 7 cái áo
Bài 3:Tính giá trị của biểu thức xem cách làm nào đúng, cách làm nào sai?
Đ
S
24 : 6 : 2 = 4 : 2 24 : 6 : 2 = 24 : 3
 = 2 = 8
Đ
S
18 : 3 x 2 = 18 : 6 18 : 3 x 2 = 6 x 2 
 =3 = 12
C. Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà làm bài trong VBT
- 1 HS lên bảng làm bài
Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS đọc bài toán
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Nêu kế hoạch giải bài toán
- Nêu cách trình bày bài giải
- Nhận xét
- Nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- 1 HS đọc bài toán 1
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- HS đọc thầm bài toán 2 tự giải vào giấy nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập, nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức
- Làm bài vào SGK
- HS lần lượt lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả(N- V)
ngôi nhà chung
I.Mục tiêu
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài hình thức bài văn xuôi 
“ Ngôi nhà chung”. 
 - Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bt(3) a/b.
 - HS có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng lớp viết bài tập 2a	
 Trò :SGK- vở ô li, bút, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
*Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc mẫu bài chính tả
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?( là Trái Đất)
+ Những việc chung mà mọi DT phải làm là gì?(Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật)
Yêu cầu HS đọc thầm bài và tập viết những từ ngữ dễ viết sai ra giấy nháp.
*Đọc cho HS viết bài vào vở
*Chấm, chữa bài:
Đọc cho HS soát lại bài
Chấm 8 bài, nhận xét từng bài
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Đáp án: nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi
Tấp nập, làm nương, vút lên
Bài 3a: Đọc và chép lại câu văn sau:
- Đọc cho HS viết ra giấy nháp, 1 HS viết trên bảng lớp
Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu
C.Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bà
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Trả lời
- Trả ... n nâu 
 - Nhận xét
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS nghe- viết
*Hướng dẫn chuẩn bị
Đọc bài thơ “Hạt mưa”
- Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? (Hạt mưa ủ trong vườn. Thành mỡ màu của đất/ Hạt mưa trang mặt nước. Làm gương cho trăng soi)
- Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?(Hạt mưa đến là nghịch.... rồi ào ào đi ngay)
Cho HS viết những từ dễ viết sai ra bảng con( gió, sông, nghịch,...)
*Đọc cho HS viết bài vào vở
Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày bài sạch sẽ
*Chấm, chữa bài
Đọc cho HS soát lại bài
Chấm 8 bài, nhận xét từng bài
 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a:Tìm và viết các từ bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau:
- Tên một nước láng giềng ở phía Tây nước ta( Lào)
- Nơi tận cùng ở phía Nam Trái Đất quanh năm đóng băng( Cực Nam)
- Một nước ở gần nước ta có thủ đô là Băng Cốc
( Thái Lan)
C.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc
- 2 HS lên bảng viết
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại bài
- Trả lời
- Trả lời
- Viết những từ dễ viết sai vào bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Đọc từng ý và viết tiếng bắt đầu bằng l hoặc n
- HS nêu miệng trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu
 - Biết tính giá trị của biểu thức số.
 - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Vận dụng làm tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy- học	
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS (trang 82)
- Nhận xét, cho điểm
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính
 a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
 b)(20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
 c) 14523 - 24964 : 4 = 14523 - 6241
 = 8282
 d) 97012 - 21506 : 4 = 97012 - 53765
 = 43247
Bài 2: (HS khá giỏi) 
Bài giải
 Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
 175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số: 35 tuần
Bài 3: 
Tóm tắt
 3 người nhận : 75000 đồng
 2 người nhận : ... đồng?
Bài giải
 Mỗi người nhận số tiền là:
 75000 : 3 = 25000( đồng)
 Hai người nhận số tiền là:
 25000 x 2 = 50000(đồng)
 Đáp số: 50000 đồng
Bài 4: 
Tóm tắt
 Chu vi hình vuông : 2 dm 4cm
 Diện tích : ... cm2?
Bài giải
 2dm 4cm = 24 cm
 Cạnh hình vuông dài là:
 24 : 4 = 6(cm)
 Diện tích hình vuông là:
 6 x 6 = 36(cm2)
 Đáp số : 36 cm2
C.Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- Kiểm tra- nhận xét bài của bạn.
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức
- Làm bài ra bảng con
- Nhận xét
- HS khá giỏi làm xong bài 1 làm bài 2
- 1 HS nêu bài giải
- Nhận xét
- Đọc thầm bài toán 3
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Đọc thầm bài toán
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông
- Tự làm bài vào vở
- 1 HS làm bài ra bảng phụ gắn lên bảng
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập làm văn
Nói, viết về bảo vệ môi trường
I.Mục tiêu
 - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK.
 - Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên.
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Một số bức tranh về bảo vệ môi trường. Viết các gợi ý ra bảng phụ.
 Trò :
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS nêu các biện pháp để bảo vệ môi trường - Nhận xét, đánh giá
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường 
- Gọi 2 HS đọc các gợi ý a, b trên bảng phụ
- Giới thiệu một số tranh về hoạt động bảo vệ môi trường. Yêu cầu HS nhận xét từng bức tranh
Tranh 1: Các bạn HS đang lao động vệ sinh trong sân trường.
Tranh 2: Các thầy cô giáo và các bạn HS đang trồng cây xanh
- Cho HS chọn đề tài để kể
- Cho HS kể theo nhóm đôi
- Mời một số HS kể trước lớp
Nhận xét, biểu dương những HS kể tốt
Bài 2: Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên.
- Yêu cầu HS ghi lại những điều vừa kể ở bài tập 1 thành một đoạn văn
- Quan sát, giúp đỡ những HS yếu
- Mời một số HS trình bày bài viết trước lớp
- Nhận xét sửa cho HS về cách dùng từ, viết câu, sử dụng dấu câu,...
- Chấm một số bài làm tốt - Nhận xét.
C.Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- 2 HS gợi ý trên bảng phụ
- Quan sát tranh, nhận xét từng hoạt động trong tranh
- Lựa chọn đề tài để kể
- Nói tên đề tài mình chọn kể trước lớp
- Kể theo nhóm đôi
- Nối tiếp kể trước lớp
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp trình bày bài trước lớp - Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thể dục
Bài 64: tung và bắt bóng theo nhóm hai- ba người-
Trò chơi “Chuyển đồ vật”
I.Mục tiêu
Tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối đúngvà nâng cao thành tích
 Chơi trò chơi “ Chuyển đồ vật”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện
 - Phương tiện: bóng, kẻ sân cho trò chơi “ Chuyển đồ vật”
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Phần mở đầu
- Nhận lớp , phổ biến nội dung và yêu cầu giờ tập
- Tập bài thể dục phát triển chung
*Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
Chạy chậm một vòng sân khoảng 150 - 200 m
B.Phần cơ bản
a.Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm ba người (10 - 12 phút)
 Cho các em ôn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng
Từng em tập tung và bắt bóng tại chỗ
Yêu cầu HS tập theo nhóm ba người đứng theo hình tam giác tập tung và bắt bóng qua lại cho nhau sau đó mới tập di chuyển để đón và bắt bóng, khi bắt bóng cần khéo léo, nhẹ nhàng, chắc chắn
Quan sát, giúp đỡ, sửa cho những HS tập sai
 b.Chơi trò chơi “ Chuyển đồ vật”: 6 - 8 phút
- Nhắc lại tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Cho HS đứng tại chỗ khởi động các khớp
- Chọn 2 HS lên thực hiện động tác
- Cho HS chơi thử sau đó mới cho chơi chính thức 
GV làm trọng tài, nhận xét đánh giá và công bố đội thắng cuộc
C.Phần kết thúc
- Đi thả lỏng, hít thở sâu(1 -2 phút)
- GV cùng HS hệ thống bài (2 - 3 phút)
- GV nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng
- Cán sự TD cho lớp tập hợp, điểm số, báo cáo
Tập bài thể dục
- Đi theo một hàng dọc sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn
- Chơi trò chơi
- Ôn cách cầm bóng, tung bóng, bắt bóng
Tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập 
Sửa những động tác sai
- Lắng nghe
- Đứng tại chỗ khởi động
- 2 HS thực hiện động tác
- Quan sát, nhận xét
- Chơi thử sau đó chơi chính thức
- Biểu dương đội thắng cuộc
- Đi thả lỏng, hít thở sâu
- Nhắc lại những nội dung trong giờ học
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tự nhiên và Xã hội
năm, tháng, và mùa
I.Mục tiêu
 - Biết thời gian Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. Một năm có 4 mùa.
 - Nhận biết các mùa trong năm
 - HS có hứng thú học tập và tìm hiểu tự nhiên
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Các hình SGK trang122, 123. Phiếu bài tập cho HĐ 1	
 Trò :
III. Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
Tại sao trên Trái Đất lại có ngày và đêm kế tiếp nhau? - Một ngày có bao nhiêu giờ?
Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
 * Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi trong phiếu bài tập
Mời đại diện các nhóm trình bày
Kết luận:Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày, được chia làm 12 tháng
Khi chuyển động quanh Mặt Trời một vòng, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó 365 vòng
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong sách
- Cho HS tìm vị trí của Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trên quả địa cầu và nhận xét
( Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-xtrây-li-a ở Nam bán cầu. Các mùa ở Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trái ngược nhau.)
Kết luận:Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Xuân, Hạ, Thu, Đông”
Qua trò chơi, HS biết được đặc điểm của bốn mùa.
Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi sau đó cho HS tiến hành trò chơi.
GV làm trọng tài, chấm điểm, công bố đội thắng cuộc
C.Củng cố- Dặn dò:
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài
- 2 hS trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm 4, câu hỏi trong phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- 2 HS đọc kết luận
- Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận theo câu hỏi(SGK)
- Tìm vị trí của Việt Nam và Ô-xtrây-li-a trên quả địa cầu, nhận xét
- 2 HS đọc phần kết luận
- Lắng nghe
- 2 đội tham gia trò chơi, mỗi đội có 5 HS
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
hoà bình và hữu nghị ( 2 tiết)
I/ Mục tiêu: 
- Tổ chức cho học sinh trưng bày tranh ảnh sưu tầm nói về cuộc sống của thiếu nhi các nước trên thế giới.
II/ Đồ dùng dạy - học:
HS : Tranh ảnh về cuộc sống của thiếu nhi các nước trên thế giới..
III/ Các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
*Hoạt động 1:
- Nêu MĐ - YC của giờ học
* Hoạt động 2:
- HD HS trưng bày tranh ảnh về cuộc sống của thiếu nhi các nước trên thế giới.
*Hoạt động 3:
-Nhận xét tiết học
- Thực hiện trình bày, nêu những điều được biết về cuộc sống và các hoạt động của thiếu nhi các nước trên thế giới.
- Trưng bày theo nhóm 4
- Thảo luận theo nhóm 4, nêu ND tranh sưu tầm được.
- Trình bày ý kiến trước lớp :
+ Cuộc sống của thiếu nhi các nước tren thế giới về : học tập, vui chơi giải trí, ...
+ Trách nhiệm của thiếu nhi Việt Nam hiện nay khi đang ngồi trên ghế nhà trường ?...
- Nghe, ghi nhớ và thực hiện
- Hát kết hợp vỗ tay bài hát các em thích về thiếu nhi trên thế giới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.3a.doc