Giáo án môn học Tuần 35 Khối 3

Giáo án môn học Tuần 35 Khối 3

Tập đọc

ÔN TẬP - KIỂM TRA

TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG (T1)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2.

- Biết viết 1 bản thông báo ngắn (theo kiểu quảng cáo) về 1 buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem

II.Đồ dùng dạy- học: Phiếu tên từng bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 35 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35 
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Ôn tập - kiểm tra
tập đọc và học thuộc lòng (T1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2. 
- Biết viết 1 bản thông báo ngắn (theo kiểu quảng cáo) về 1 buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem 
II.Đồ dùng dạy- học: Phiếu tên từng bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra bài cũ: 
B/Bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Kiểm tra tập đọc: 1/4 số HS trong lớp Cho HS lên bảng gắp thăm bài tập đọc 
HS đọc 1 đoạn hay cả bài theo quy đinh của phiếu 
GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc 
3. HD làm bài tập:
HS đọc yêu cầu của bài
Khi viết thông báo ta cần chú ý những điểm gì ?
HS làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau:
Về nội dung: đủ theo mẫu trên bảng lớp
Về hình thức: cần đẹp, lạ mắt, hấp dẫn
GV gọi 1 vài nhóm lên thông báo và đọc
Tuyên dương nhóm có bài đẹp 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị 
- HS đọc và trả lời 
HS đọc thầm lại bài quảng cáo: Chương trình xiếc đặc sắc
Cần chú ý viết lời văn ngắn gọn, trang trí đẹp
Hoạt động nhóm 4
Chương trình liên hoan văn nghệ
Liên đội: Nguyễn Du
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
Các tiết mục đặc sắc 
Địa điểm:
Thời gian:
Lời mời:
Dán và thông báo, HS các nhóm theo dõi, nhận xét bình chọn có bản thông báo viết đúng và trình bày hấp dẫn 
Kể chuyện
Ôn tập - kiểm tra
tập đọc và học thuộc lòng (T2)
I/ MĐYC:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2. 
- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm: bảo vệ Tổ quốc, sáng tạo, nghệ thuật. 
II/Đồ dùng: Phiếu tên từng bài tập đọc. Bút dạ, giấy to, kẻ sẵn bảng
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra: 
B/Bài mới:
1, Giới thiệu: (Nêu MĐYC)
2, Kiểm tra tập đọc
Tiến hành tương tự như tiết 1
3, Bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 
Đại diện nhóm báo cáo, đọc bài 
Chốt lời giải đúng
*Tìm từ với bảo vệ Tổ quốc: 
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: Đất nước, non sông, nước nhà, đất mẹ, ...
- Từ chỉ hoạt động của Tổ quốc: Canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, tuần tra biên giới, chiến đấu, chống xâm lược, ...
*Tìm từ với Sáng tạo:
- Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư...
- Từ chỉ hoạt động trí thức: Nghiên cứu khoa học, lập đồ án, khám bệnh, dạy học ...
*Tìm từ với Nghệ thuật
- Từ chỉ những người hoạt động Nghệ thuật: Nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn...
- Từ ngữ chỉ hoạt động Nghệ thuật: Ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, quay phim...
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: Âm nhạc, hội hoạ, văn học, kiến trúc ...
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, về nhà tiếp tục ôn luyện
- Lắng nghe
- Bốc thăm bài đọc, trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc yêu cầu sgk
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS tự viết vào vở
- Nêu miệng- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
Toán
Ôn luyện về giải toán (T2)
I/ Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra bài cũ: 
B/Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu 
2, Luyện tập:
Bài 1: 
HS đọc bài 
Yêu cầu HS làm bài vào vở 
Nhận xét- Chốt:
Bài giải
Độ dài của đoạn dây thứ nhất là
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài của đoạn dây thứ hai là
9135- 1305 = 7830 (cm)
 Đáp số: 1305cm 
 7830cm
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc bài, nêu tóm tắt và giải vào vở. Tóm tắt
5 xe: 15700 kg
 2 xe: ? kg
Nhận xét- Chốt:
Bài giải
Mỗi xe tải chở được số ki- lô- gam muối là: 
15700 : 5 = 3140 (kg)
Đợt đầu đã chuyển được số ki- lô- gam muối là: 3140 x 2 = 6280 (kg)
 Đáp số: 6280 kg
*Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có kiên quan rút về đơn vị 
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc bài,nêu tóm tắt và giải vào vở: Tóm tắt
 42 cốc: 7 hộp
 4572 cốc: ? hộp
Nhận xét- Chốt ý đúng:
Bài giải
số cốc đựng trong mỗi hộp là:
42 : 7 = 6 (cốc)
Số hộp để đựng hết 4572 cốc là:
4572 : 6 = 762 (hộp)
 Đáp số: 762 hộp
Bài 4:
Bài yêu cầu gì ?
GV chốt lời giải đúng:
a, khoanh vào C ; b, Khoanh vào B 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- 2 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt 
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét 
- 2 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt 
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét 
- 2 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt 
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét 
2 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi sgk
Làm bài vào nháp, nêu miệng- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
Chiều
Toán
Ôn luyện
I/ Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1,HD HS làm bài tập VBT (tr 96) 
Bài 1: 
HS đọc bài 
Yêu cầu HS làm bài vào VBT
Nhận xét- Chốt:
Bài giải
Đoạn đường AB dài là
12350 : 5 = 2470 (m)
Đoạn đường AC dài là
12350 - 2470 = 9880 (m)
 Đáp số: 12470m 
 9880m
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc bài, nêu tóm tắt và giải vào VBT. Tóm tắt
8xe: 25200gói
 3 xe: gói ?
Nhận xét- Chốt:
Bài giải
Mỗi xe tải chở được số gói mì là: 
25200 : 8 = 3150 (gói)
 Ba xe chở được sốổgí mì là: 3150 X 3 = 9450 (gói)
 Đáp số: 9450 gói
*Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có kiên quan rút về đơn vị 
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc bài,nêu tóm tắt và giải vào VBT
Bài 4:
Bài yêu cầu gì ?
GV chốt lời giải đúng:
a, khoanh vào C ; b, Khoanh vào B 
2. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- 2 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt 
- Làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét 
- 2 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt 
- Làm bài vào VBT 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét 
- 2 HS đọc đề toán, nêu tóm tắt 
- Làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét 
2 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi sgk
Làm bài vào VBT, nêu miệng- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
Luyện viết
Ôn tập 
I.Mục tiêu:
 Củng cố cho HS cách viết chữ hoa và tên riêng .
 Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng
 II.Đồ dùng dạy - học
 Thầy: Mẫu chữ hoa ,tên riêng 
 Trò: Bảng con
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.HD- HS viết chữ hoa bài tuần 35
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa 
- Viết mẫu bảng lớp
-HD viết phần 2 bài 35 vở tập viết
- Quan sát chỉnh sửa
2.Củng cố-dặn dò
- Về nhà luyện viết các chữ hoa 
- quan sát mẫu chữ
- Viết bảng con
- Viết bài
- lắng nghe
Thứ ba ngày11 ttháng 5 năm 2010
Toán
Luyện tập chung (T1)
I/ Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số.
 	- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức.
 	- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 	- Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
II/ Đồ dùng: 
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A/Kiểm tra bài cũ: 
 B/ Bài mới:
 1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2, Luyện tập:
Bài 1:
Bài yêu cầu gì ?
Chốt ý đúng: 
a, 76245 b, 51807
c, 90900 d, 22002
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Nhận xét- Chốt ý đúng:
a, 83795 ; 53427 ; b, 13524 ; 6925
Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát trả lời 
Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
Nhận xét- Chốt ý đúng:
 A. 10 giờ 18 phút
 B. 1 giờ 50 phút hoặc 2 giờ kém 10 phút
 C. 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút
Bài 4:
Củng cố cách tính giá trị biểu thức
Nhận xét- Chốt ý đúng:
a, (9 + 6) x 4 = 15 x 4
 = 60
 9 + 6 x 4 = 9 + 24 
 = 33
b, 28 + 21 : 7 = 28 + 3 
 = 31
 (28 + 21) : 7 = 49 : 7 
 = 7
Bài 5:
Tóm tắt
 5 đôi dép: 92500 đồng
 3 đôi dép:  đồng?
Nhận xét- Chốt ý đúng:
Bài giải
 Giá tiền mỗi đôi dép là:
 92500 : 5 = 18500 (đồng)
3 đôi dép phải trả số tiền là:
18500 x 3 = 55500 (đồng)
 Đáp số: 55500 đồng
C, Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại ND bài học
- Nhận xét giờ học
- Nêu yêu cầu
HS luyện viết bảng con 
- Nêu yêu cầu
HS làm bảng con 
- Quan sát mô hình đồng hồ SGK, trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng giải
 Lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét
- HS đọc bài nêu tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét
- Nhắc lại ND bài
- Ghi nhớ
Chính tả
 Ôn tập - kiểm tra 
tập đọc và học thuộc lòng (T3)
 I/MĐYC:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2.
- Nghe- viết đúng bài thơ viết theo thể lục bát Nghệ nhân Bát Tràng ( tốc độ khoảng 70 chữ/15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát.
II/ Đồ dùng dạy- học : Phiếu viết từng bài tập đọc trong sách tiếng Việt 3 tập 2
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra: 
 B/ Bài mới
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, Kiểm tra đọc:
Thực hiện như tiết 1
3, Luyện tập:
Bài 2:
Nghe viết bài: Nghệ nhân Bát Tràng
a, Tìm hiểu nội dung
GV đọc bài 1 lần
Gọi 2 Hs đọc bài và phần chú giải 
Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra ?
b, Hướng dẫn cách trình bày
Bài viết theo thể thơ nào ?
Cách trình bày thể thơ này như thế nào ?
Những chữ nào phải viết hoa ?
c, Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả 
Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được
d, Viết bài 
e, Soát lỗi
g, Chấm bài
Thu một số bài để chấm 
 C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
Lắng nghe
1/4 HS trong lớp bốc thăm và đọc
- Theo dõi GV đọc
- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi
Các cảnh đẹp hiện ra là: sắc hoa, cánh cò bay dồn dập, luỹ tre, cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bòng, mưa rơi, Hồ Tây
Thể thơ lục bát
Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. 
Những chữ đầu dòng phải viết hoa và tên riêng: Hồ Tây, Bát Tràng
Cao lanh, bay lả bay la, luỹ tre, tròn trĩnh, nghiêng
HS viết 
Nghe đọc viết vào vở
Đổi vở soát lỗi
Thủ công
 ôn tập chương iii và chương iv
I/ Mụ ... rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2.
	- Nghe- kể được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng.
II/ Đồ dùng: 
 Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
Tranh minh hoạ câu chuyện (SGK)
III/ Các hoạt đông dạy- hoc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC của tiết học
2, Kiểm tra đọc:
Kiểm tra 1/3 lớp 
3, HD làm bài tập:
Bài 2: 
- Kể chuyện lần 1, hỏi HS:
+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?( Để đi làm một công việc khẩn cấp.)
+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào? ( Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.)
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? ( Vì chú nghĩ là ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm được hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy do vậy sẽ nhanh hơn.)
- Kể lần 2 
- Truyện này gây cười ở điểm nào? (Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng: ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tcs độ chạy càng cao.)
Nhận xét- Chốt ý đúng.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài về nhà
Từng học sinh lên bốc thăm, xem lại trong sgk bài vừa chọn
HS đọc và trả lời câu hỏi với ND bài đọc 
HS mở sgk trang 142 đọc các câu hỏi gợi ý. quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
 Lắng nghe GV kể chuyện
Lắng nghe GV kể chuyện
1 HS giỏi kể lai câu chuyện
Từng cặp HS tập kể
Thi kể lại ND câu chuyện
Nhận xét
Lắng nghe
Ghi nhớ
Luyện đọc
Ôn các bài tập đọc -học thuộc lòng
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cho HS đọc đúng các bài tập đọc,học thuộc lòng đã đọc 
	- Đọc đúng tốc độ , ngắt nghỉ đúng.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của các bài	
II.Đồ dùng dạy học 
III.Các hoạt động dạy học 	
 GV: HDHS luyện đọc phát âm chuẩn,ngắt nghỉ đúng
 HS : Đọc bài ,nêu nội dung bài
GV,HS nhận xét chỉnh sửa
 *Củng cố -Dặn dò
 Về nhà luyện đọc các bài
Thứ năm ngày13 tháng 5 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 	- Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng nào có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
II/ Đồ dùng dạy- học: 
 III/Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra bài cũ:
 hs lên bảng đặt tính và tính: 
103 x 7 ; 540 x 4 ; 672 x 7
 Nhận xét- chấm điểm
B/ Bài mới: 
1, Giới thiệu: 
2, HD giải bài tập: 
Bài 1: 
Chốt ý đúng:
a, 92 457 ; 69 510
b, 69 134; 69 314 ; 78 507; 83 507. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Nhận xét- Chốt ý đúng:
 90 385 ; 63007 ; 21 080 ; 504(dư3)
Bài 3: Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày?
Chốt ý đúng: Trong một năm, những tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
Bài 4: Tìm x
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Củng cố bài toán tính chu vi hình chữ nhật 
Bài 4:
HS đọc bài
Phân tích, tóm tắt và giải 
Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số 
Bài 5:
Gọi 3 HS lên bảng giải
Lớp giải bài vào vở 
Củng cố cách tính giá trị biểu thức
 C. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét giờ học 
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- Viết bảng con
- Làm bài vào bảng con
- Trả lời - Lớp nhận xét, bổ xung
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở- 
- HS đọc đề toán 
- Tìm hiểu đề toán
- HS tóm tắt và giải
Tóm tắt
Cuộn vải dài: 81m
Đã cắt: 1/3 cuộn
Còn lại: ... ?m
Giải
Số mét vải đã cắt là 
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là
81 - 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
Tính giá trị của biểu thức 
25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80
75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105
70 + 30 : 3 = 70 + 10 = 80 
Tập viết
Ôn tập - kiểm tra
tập đọc và học thuộc lòng (T6) 
I/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn(bài) thơ đã học ở học kì 2.
- Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai(BT2 tr 143).
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/Các hoạt động dạy học:
 Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ: 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, Kiểm tra học thuộc lòng:
Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc
Đọc bài và trả lời một câu hỏi về bài 
3/ Hướng dẫn làm bài tập (Nghe- viết bài Sao Mai)
- GVđọc 1 lần bài chính tả
* Sao Mai : tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là Sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối thì có tên là sao Hôm.
Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
- Nhắc lại cách trình bày bài thơ bốn chữ.
- Đọc cho HS viết vào vở
- Chấm chữa bài
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS về nhà viết lại bài
Lắng nghe
Lần lượt HS lên gắp thăm và chuẩn bị bài 
Đọc và trả lời câu hỏi 
- Lắng nghe
- 2- 3 HS đọc lại bài
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi 
- Nhắc lại cách trình bày
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả
Kiểm tra đọc (đọc hiểu và luyện từ và câu) 
( Đề và đáp án nhà trường ra)
______________________________________
Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2010
 Toán
Kiểm tra định kì ( cuối học kì II )
 (Đề và đáp án nhà trường ra)
______________________________________ 
Tập làm văn
Kiểm tra viết ( chính tả và tập làm văn)
 (Đề và đáp án nhà trường ra)
Thể dục
Tổng kết môn học 
I/Mục tiêu:
 	- Sơ kết học kì II, yêu cầu HS hệ thống được kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa 
 	- Chơi trò chơi: Đua ngựa hoặc trò chơi HS yêu thích. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm và phương tiện
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Phần mở đầu
Nhận lớp, phổ biến ND y/c giờ học
B/ Phần cơ bản:
Có thể cho HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại.
Sơ kết học kì II, GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì.
Chơi trò chơi: Vận động, tìm người chỉ huy, thi xếp hàng, mèo đuổi chuột, chim về tổ, đua ngựa 
GV HD HS chơi
C/ Phần kết thúc
GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét Nhận xét kết quả học tập của HS
Đội hình tập trung 
Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập 
Chơi trò chơi: Kết bạn
Thực hiện bài thể dục phát triển chung 
Đội hình tập luyện 
những HS chưa hoàn thành nội dung thực hiện
HS nhắc lại những kiến thức đã học
Tập hợp hàng ngang 
Tập bài thể dục phát triển chung 8 động tác
Thể dục rèn luyện tư thế và kiểm tra vận động cơ bản: Đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải, trái
HS thực hành chơi cả lớp 
Đội hình tập trung
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Chiều
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập học kì II: Tự nhiên
I. Mục tiêu :
 - Khắc sâu những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên.
 - Kể tên một số cây ,con vật ở địa phương .
 - Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào :đồng bằng ,miền núi hay nông thôn , thành thị .
- Kể về mặt trời, Trái đất ngày tháng mùa.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm của đồi và núi, đồng bằng và cao nguyên 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung :
* Hoạt động 1: Quan sát cả lớp
Tổ chức cho HS quan sát tranh ,ảnh về phong cảnh thiên nhiên , về cây cối ,con vật của quê hương
Yêu cầu HS nhận xét sau khi quan sát mỗi tranh ,ảnh 
* Hoạt động 2 : Vẽ tranh theo nhóm
 Các em đang sống ở vùng nào ? 
 Yêu cầu HS liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế và quan sát theo nhóm
Yêu cầu HS vẽ tranh và tô màu theo gợi ý: đồng bằng tô màu xanh lá cây, đồi núi tô màu da cam...
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Nhóm ĐV
Tên con vật
Đặc điểm
Côn trùng
muỗi, gián,
Là ĐV không có xương sống 
Tôm, cua
tom , cua
Là ĐV không có xương sống, có lớp vỏ cứng bao bọc
Cá
Cá chép, cá mập,
Là ĐV có xương sống, có vẩy, vây
Chim
Hoạ mi, đại bàng
Là ĐV có xương sống, có lông vũ, có mỏ và hai cánh
Thú
Trâu, bò, dê, 
Có lông mao, đẻ và nuôi con bằng sữa mẹ
* Hoạt động 4: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
Nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi sau đó cho HS tiến hành chơi
C. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- GV nhắc HS về nhà học bài.
- 2HS trả lời 
- Nhận xét 
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, ảnh về phong cảnh quê hương
- Nhận xét những gì quan sát được
- Trả lời
- Liệt kê những gì quan sát được từ thực tế và tranh ảnh
- Vẽ tranh
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- Tham gia chơi trò chơi
- Nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Sinh hoạt
nhận xét tuần
I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần
 1.Ưu điểm:
 - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập .
 - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt
 - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ
 2.Nhược điểm:
 - Trong các giờ hoạt động tập thể một số em chưa có ý thức tự giác, tích cực
II. Hướng phấn đấu 
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại
- Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao chào mừng ngày sinh nhật Bác Hồ 
( 19-5- 2010). Ngày thành lập Đội TNTPHCM(15-5).
kính yêu bác hồ (2 tiết)
I/ Mục tiêu: 
- Thi đua học tập rèn luyện chăm ngoan, chào mừng ngày thành lập đội TNTP Hồ Chí Minh và ngày sinh nhật Bác Hồ.
- Giáo dục môi trường.
II/ Đồ dùng dạy - học:
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1:
- Nêu MĐ - YC của giờ học
- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập dành nhiều điểm cao chào mừng ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh và ngày sinh của Bác Hồ.
+ Đánh giá kết quả thi và chất lượng kiểm tra cuối HK II.
* Hoạt động 2:
- HD HS thảo luận về MT
- Thực hiện VS trường lớp xanh, sạch, đẹp.
*Hoạt động 3:
-Nhận xét tiết học
- Thực hiện thi đua giữa các nhóm "Đôi bạn cùng tiến".
- Tích cực kiểm tra học tập thi đua giữa các tổ, nhóm trong lớp.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Nêu nhận thức cá nhân về môi trường hiện nay và trách nhiệm của các em.
- Biết và có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường đang ở và môi trường học tập...
- Thực hành VS trường lớp.
- Nhắc lại ND tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.3A.doc