Giáo án môn học Tuần 5 Khối 3

Giáo án môn học Tuần 5 Khối 3

Tập đọc - Kể chuyện

 Tiết:13 +14 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I.Mục tiêu:

 Kiến thức: HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài:Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.Người dán nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm .

 Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài,đọc đúng giọng của nhân vật. Kể lại được câu chuyện,nghe kể ,nhận xét đánh giá được lời kể của bạn.

 Thái độ: Giáo dục HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.

II.Đồ dùng dạy- học

 Tranh minh hoạ bài trong SGK

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 5 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện
 Tiết:13 +14 Người lính dũng cảm
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài:Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.Người dán nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm .
 Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài,đọc đúng giọng của nhân vật. Kể lại được câu chuyện,nghe kể ,nhận xét đánh giá được lời kể của bạn.
 Thái độ: Giáo dục hs biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II.Đồ dùng dạy- học
 Tranh minh hoạ bài trong sgk
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ : 
 - Đọc bài “Ông ngoại”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài
 Nhận xét-ghi điểm
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Luyện đọc 
*Gv đọc mẫu
*HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
 -Đọc từng câu
GV theo dõi sửa sai cho HS 
 -Đọc từng đoạn trước lớp
Hd HS đọc ngắt nghỉ đúng
 -Đọc từng đoạn trong nhóm
 -Thi đọc giữa các nhóm
3.Tìm hiểu bài : 
-Câu 1(SGK)? (Các bạn nhỏ chơi trận giả trong vườn trường)
- Câu2(SGK)? (vì chú lính sợ làm đổ hàng rào trong vườn trường)
-Câu 3(SGK)? (hàng rào đổ . Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ)
-Câu4(SGK)? (thầy mong HS dũng cảm nhận lỗi)
-Vì sao chú lính nhỏ “ run lên”khi thầy giáo hỏi?
-Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ về thôi”của viên tướng?(chú nói: Nhưng như vậy là hèn.”,rồi quả quyết bước về phía vườn trường)
-Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?(Mọi người sững nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm)
 -Câu5(SGK)?(Chú lính nhỏ là người lính dũng cảmvì chú đã dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi)
 -Câu chuyện nói lên điều gì?
 *ý chính:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lõi.Người dán nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
 d. Luyện đọc lại:(10')
HD HS đọc diễn cảm đoạn 4
*Kể chuyện :(17')
GV nêu nhiệm vụ
Hướng HS kể chuyện theo tranh
-Kể từng đoạn theo tranh
-Kể lại từng đoạn ,cả câu chuyện
 C.Củng cố Dặn dò:(3')
 - Gv hệ thống toàn bài ,cho hs liên hệ thực tế.
 - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện.
-2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- Lớp NX
-Quan sát tranh SGK- lắng nghe
-Theo dõi trong sgk
-Nối tiếp đọc từng câu
-Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- Nêu cách đọc
- Đọc bài theo nhóm 2
- 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét
-HS đọc đoạn 1
-Trả lời -NX
-HS đọc đoạn 2
-Trả lời
-Trả lời
-Hs đọc đoạn 3
-Trả lời
-Trả lời
-Trả lời
-Hs đọc đoạn 4
-Trả lời
-Trả lời
-2 HS đọc ý chính
- HS đọc thi đoạn 4
-3em thi đọc trước lớp
- nhận xét
-Lắng nghe
- Quan sát tranh trong SGK
- Kể từng đoạn theo nhóm 4
- Thi kể từng đoạn ,cả câu chuyện trước lớp- nhận xét, biểu dương bạn kể tốt
- Lắng nghe 
- Ghi nhớ
 Toán 
 Tiết 21: nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
 (Có nhớ)
I Mục tiêu:
 Kiến thức: HS biết cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(cónhớ).
 Kĩ năng: HS áp dụng làm được bài tập.
 Thái độ :Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy- học
 Trò :Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:(5')
- 2 HS lên bảng làm bài 2(SGK-T 21)
 Nhận xét -ghi điểm
B.Bài mới:(27')
1.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
2.Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 26 ´ 3 = ?
x
26
.3nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1
 3
. 3 nhân 2 bằng 6,thêm 1 bằng7,
78
viết 7
 *54 ´ 6 =?
x
 54
.6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2
 6
.6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, 
324
viết 32
3.Luyện tập
Bài 1:Tính
´
47
´
25
´
16
´
18
 2
 3
 6 
 4
94
75
96
72
 Bài 2: Tóm tắt
 1 cuộn : 35 m
 2 cuộn:... m vải?
 Bài giải
 Hai cuộn vải có số mét vải là:
 35 ´2 = 70(m)
 Đáp số: 70 m vải
 Bài3: Tìm x
 x :6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 ´ 6 	x = 23 ´4
 x = 72	x = 92
-Nhận xét ,đánh giá
C.Củng cố- dặn dò : (3')
- GV hệ thống lại toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà làm bài tâp trong VBT
-2 HS lên bảng làm bài tập
 - Nhận xét
- Lắng nghe 
-Quan sát và nêu cách làm
-1 HS nêu cách thực hiện phép nhân
-Nhận xét
-Nêu phép tính
-1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm ra nháp
-Nhận xét
-Nêu yêu cầu bài1
-Làm bài ra bảng con
-Đọc bài toán,nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
-Làm bài vào vở
-1HS lên bảng chữa bài 
-Nhận xét
-Nêu yêu cầu bài 3
-Nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết,
2 làm bài bảng lớp,lớp làm vở
- Nhận xét -BS
-HS nêu lại cách nhân
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Toán
 Tiết 22: luyện tập
I.Mục tiêu:
 Kiến thức:Củng cố thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và số đo thời gian.
 Kĩ năng: Hs biết áp dụng làm bài tập.
 Thái độ: Hs có ý thức tự giác tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Mô hình đồng hồ
 Trò : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
 - 2 HS lên bảng làm bài
 ´
26
 ´
15
 3
 4
78
60
 Nhận xét- Chấm điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(1')
2.HD làm bài tập 
 Bài 1:Tính
´
49
´
 27
´
 57
 ´
 64
 2
 4
 6
 3
98
108
342
192
Bài 2: Đặt tính rồi tính
 38 ´ 2
 53 ´ 4 
 84 ´ 3
 ´
38
 ´
 53
 ´
 84
 2
 4
 3
72
212
252
Bài 3: Tóm tắt
 1 ngày :24 giờ
 6 ngày: ... giờ?
 Bài giải 
 6 ngày có số giờ là:
 24 ´ 6 = 144 (giờ)
	 Đáp số: 144 giờ
Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ
a, 3giờ 10 phút b. 6 giờ 20 phút
c, 6giờ 45 phút d. 11 giờ 35 phút
Bài 5: Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau?
Đáp án:
 2 ´ 3 6 ´ 4 3 ´ 5 2 ´6 5 x 6
5 ´3	 6 ´ 2 3 ´ 2	4 ´ 6 6 ´5
C.Củng cố- Dặn dò: (3')
 - Gv hệ thống toàn bài, nhận xét 
 - Nhắc hs về nhà xem lại các bài tập
-2 HS lên bảng làm bài 
-Cả lớp nhận xét
-Lắng nghe
-Nêu yêu cầu bài tập
-Làm bài ra bảng con
-Nêu yêu cầu bài tập
-Làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng chữa bài 
-Nhận xét
- Đọc bài toán , nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
-1HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp quay kim đồng hồ chỉ thời gian của từng ý
- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài trong SGK
- Một HS lên bảng nối
- Nhận xét
-Lắng nghe
Chính tả:(Nghe- viết)
 Tiết 9: người lính dũng cảm
I.Mục tiêu:
 Kiến thức:Nghe- viết chính xác một đoạn trong bài “ Người lính dũng cảm”
 Kĩ năng: Viết đúng chính tả,đúng mẫu chữ,trình bày đẹp
 Thái độ:HS có ý thức rèn chữ víêt
II.Đồ dùng dạy- học
 Thầy:Bảng lớp viết sẵn nội dung bài 2a
 Trò :Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:(5')
Yêu cầu cả lớp viết bảng con(loay hoay ,gió xoáy, hàng rào giáo dục)
 Nhận xét-đánh giá
B. Bài mới: (27')
 1, Giới thiệu bài(dùng lời nói)
 2, HD nghe viết 
-Gv đọc mẫu đoạn viết
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
-Luyện viết tiếng khó
(vườn trường ,viên tướng,sững lại ,khoát tay)
 -Hướng dẫn HS viết vào vở
GV đọc cho HS viết bài vào vở
 -Chấm ,chữa bài 
GV chấm 5 bài, nhận xét từng bài
 3,Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n
Hoa lựu nở đầy một vườn đầy nắng
lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua
Bài 3a:chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu
trong bảng (sgk trang 41)
Số thứ tự
 chữ
Tên chữ
1
n
2
en-nờ giê(en giê)
3
ngh
4
en- nờ hát (en hát)
 4. Củng cố - dặn dò: (3') 
 - GV nhận xét giờ học 
 - Nhắc HS về nhà chữa lỗi đã mắc,học thuộc 28 tên chữ.
-Cả lớp viết ra bảng con
-Lắng nghe
-Trả lời
-Trả lời
-Viết tiếng ,từ khó ra bảng con
-Nghe GV đọc viết vàovở
-Soát lại bài 
-Theo dõi
-Nêu yêu cầu bài tập .
- HS làm bài vào VBT,nêu miệng 
-Nhận xét -BS
-HS đọc yêu cầu bài 3 trên bảng
-HS tự làm bài trong sgk
-HS nlần lượt lên bảng điền kết quả
-Cả lớp nhận xét
-Đọc lại các chữ và tên chữ trong bài tập 3
-Lắng nghe
Thể dục
Tiết 9:	Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
I. Mục tiêu:
 - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện đựơc động tác tương đối chính xác.
 - Ôn động tác đi vợt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
 - Chơi trò chơi "thi xếp hàng" .Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh chặt chẽ.
- Phương tiện: còi, kẻ sân, vạch
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu: (5')
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- ĐHTT : x x x x
 x x x x 
- GV hướng dẫn HS khởi động
- Lớp giậm chân tại chỗ.
- Chơi trò chơi: có chúng em.
B. Phần cơ bản: (25')
1. Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,quay phải, quay trái.
ĐHLT: x x x x x
 x x x x x
- Lần 1: GV hô 
- HS tập.
+ Những lần sau: Cán sự lớp điều khiển
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật 
- ĐHTL( nh trên):
- HS tập đi 
. - GV quan sát sửa sai cho HS.
3. Trò chơi :"thi xếp hàng"
- GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi.
- GV nhận xét
- HS chơi trò chơi
C. Phần kết thúc: (5')
- Đi thường theo nhịp và hát. 
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao BTVN
- ĐHXL: x x x x
 x x x x
Thủ công 
 tiết 5: gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và
lá cờ đỏ sao vàng
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Biết cách gấp,cắt dán ngôi sao năm cánh.Hiểu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng.
 Kĩ năng: HS gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 
 Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II.Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, kéo, hồ dán giấy thủ công
 Trò : Giấy thủ công,kéo,hồ dán
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A .Kiểm tra bài cũ: (4')
- Nhắc lại quy trình gấp con ếch
 Nhận xét -đánhgiá
B. Bài mới: (28')
1. Giới thiệu bài :(dùng lời nói)
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công
- GV nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng: Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước Việt Nam, mọi người dân VN đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
GV vừa thao tác gấp vừa phổ biến cách làm 
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh
Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánhvàomột tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
Gọi 2,3 nhắc lại cách làm và thực hầnh trước lớp
C. Củng cố -dặn dò:(3')
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS h ...  lời nói)
2.Hướng dẫn hs viết trên bảng con
Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng: Chu Văn An
-Những chữ cái nào được viết hoa?( C, V, A )
GV hướng dẫn HS viết chữ hoa
Viết mẫu lên bảng các chữ hoa C,V, A
*Luyện viết từ ứng dụng:Chu Văn An
 + Giúp HS hiểu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời trần. Ông có nhiều học trò giỏi
*Luyện viết câu ứng dụng
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
+ Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng trên: (khuyên con người biết nói năng dịu dàng, lịch sự)
-Hướng dẫn hs viết chữ hoa:(Chim, Người)
3.Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
GV nêu yêu cầu viết
Yêu cầu HS viết bài vào vở
4.Chấm chữa bài: GV chấm 8 bài ,nhận xét từng bài.
 C.Củng cố- Dặn dò: (2')
 - GV nhận xét giờ học,tuyên dương những HS viết chữ đẹp.
 - Nhắc HS về nhà viết bài ở nhà.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con
- Lắng nghe
- Quan sát cụm từ ứng dụng
Trả lời
- Quan sát GV viết trên bảng
- Viết ra bảng con chữ hoa C,V,A
- Lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng
- Viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tự nhiên và Xã hội
 tiết 9 : phòng bệnh tim mạch
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Kể tên một số bệnh về tim mạch. Biết được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em, biết cách đề phòng bệnh thấp tim. 
 Kĩ năng: Làm những việc thiết thực để phòng chống bệnh tim mạch.
 Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
II.Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Hình vẽ SGK trang 20, 21
 Trò : SGK
III.Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Em hãy nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch
 Nhận xét- ghi điểm.
B Bài mới: (28')
* Hoạt động 1: Động não
- Yêu cầu HS nêu một số bệnh về tim mạch.
 *Kết luận: Một số bệnh về tim mạch là: Bệnh thấp tim ,bệnh huyết áp cao, bệnh nhồi máu cơ tim.
*Hoạt động 2: Đóng vai
Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát hình 1 2,3 SGK đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật
GV nhận xét ,kết luận:
Kết luận: thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi hs thường mắc. Bệnh này để lại những di chứng nặng nề cho van tim và gây suy tim 
Nguyên nhân gây ra bệnh là viêm họng,viêm a bi đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
 * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Kể được một số biện pháp để đề phòng bệnh thấp tim.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK nói với nhau ý nghĩa của các việc làm trong mỗi hình
Kết luận: Để đề phòng bệnh thấp tim cần giữ ấm cho cơ thể khi trời lạnh ,ăn uống đủ chất,giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày, không bị các bệnh viêm họng ,a bi đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp.
 C.Củng cố- Dặn dò: (5')
- Gv cho hs liên hệ thực tế,nhắc lại kiến thức đã học
- Nhắc hs về nhà học bài
- HS suy nghĩ trả lời -nhận xét
- HS suy nghĩ trả lời- Lớp nhận xét
- HS quan sát hình thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong phiếu bài tập -HS các nhóm đóng vai(Bác sĩ và người bệnh để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim.
- Lớp nhận xét
- Quan sát hình vẽ SGK, thảo luận
- Một số HS trình bày
- Lớp nhận xét
- Hs liên hệ thực tế, nhắc lại kiến thức đã học
Lắng nghe
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Toán
 tiết 25: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: HS biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 Kĩ năng:HS vận dụng làm bài tập và gải toán.
 Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II.Đồ dùng dạy- học
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng:
 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3
 6 x 4 = 24 18 : 3 = 6
B.Bài mới: (30')
 1. Giới thiệu bài : (dùng lời nói)
 2. Bài toán (SGK trang 26)
Cho HS quan sát hình vẽ sgk và dựa vào tóm tắt nêu cách giải
 Bài giải
 Chị cho em số cái kẹo là:
 12 : 3 = 4(cái)
 Đáp số: 4 cái kẹo
* Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? (ta lấy số đó chia cho số phần).
3.Luyện tập
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV hướng dẫn HS cách làm Yêu cầu HS làm bài SGK
a. của 8 kg là : 4 kg c. của 35 m là: 7 m
b. của 24 kg là: 6 kg d. của 54 phút là:9 phút
Bài 2: Tóm tắt
 Cửa hàng có: 40 m vải
 Bán : số vải
 Đã bán : ... m vải?
 Bài giải
 Cửa hàng đó đã bán được số mét vải xanh là:
 40 : 5 = 8(m)
 Đáp số: 8m vải
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài,nhận xét giờ học.
- Nhắc hs về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra bảng con
Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát hình vẽ trong sgk nêu cách giải
làm bài vào vở nháp
1 HS lên bảng làm bài 
Cả lớp nhận xét
- HS nhắc lại
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm
- Làm bài vào sgk
- HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
- Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Hs làm bài vào vở
một hs lên bảng chữa bài
Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả:(Tập chép)
 tiết 10: mùa thu của em
I.Mục tiêu:
 Kiến thức:Chép chính xác, trình bày đúnh bài thơ: “Mùa thu của em”. Ôn luyện vần khó oam và phụ âm l/n.
 Kĩ năng:Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ.
 Thái độ:Hs có ý thức rèn chữ viết. 
 II. Đồ dùng dạy học
 Thầy:Bảng lớp chép bài thơ và nội dung bài tập 2 
 Trò:Bảng con 
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3')
 - Đọc cho hs viết :(Đỏ nắng , lũ bướm , bay lượn
 Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
 1. Giới thiệu bài: ( mụcI )
 2. Hướng dẫn tập chép 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Hướng dẫn HS viết tiếng , từ khó ( nghĩa, lá sen )
 Nhận xét- Chỉnh sửa
- Yêu cầu HS chép bài vào vở 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, trình bày bài thơ.
- Chấm , chữa bài : GV chấm 9 bài và nhận xét toàn bài
 3. Luyện tập 
Bài tập 2 : Tìm tiếng có vần oam , điền vào chỗ trống (SGK)
Yêu cầu hs làm bài trong vbt 
Gọi HS lên bảng chữa bài 
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
Thứ tự cần điền là: oàm oạp , ngoạm , nhồm nhoàm.
 Bài 3:Tìm các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n 
- GV yêu cầu hs làm bài vào bảng con 
Đáp án :nắm , lắm , gạo nếp .
C. Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs viết chữ đẹp. 
 - Nhắc HS về viết lại các chữ mắc lỗi. 
- 3 HS viết trên bảng, cả lớp viết bảng con 
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Viết tiếng, từ khó ra bảng con 
- Chép bài vào vở
- Soát lại bài 
- Lắng nghe 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- HS tự làm bài trong vbt
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- Cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Viết các tiếng bắt đầu bằng l/n ra bảng con 
- Lắng nghe 
- Ghi nhớ
Tập làm văn
 tiết 5: tập tổ chức cuộc họp
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: Hs biết tổ chức một cuộc họp, xác định rõ nội dung cuộc họp và
 tổ chức cuộc họp.
 Kĩ năng: Tổ chức được một cuộc họp.
 Thái độ: Có ý thức tổ chức kỉ luật khi tham gia cuộc họp.
 II. Đồ dùng dạy học
 Thầy: Bảng phụ chép sẵn nội dung cuộc họp.
 Trò:VBT
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Kể lại nội dung câu chuyện: “Dại gì mà đổi”.
- Đọc lại bức điện báo. 
 Nhận xét- Chấm điểm.
B.Bài mới: (27')
1.Giới thiệu bài:(dùng lời nói)
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Gọi HS đọc đề bài và gợi ý trên bảng phụ:
*Đề bài: Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em đã biết.Hãy cùng các bạn tổ chức một cuộc họp tổ
-Xác định yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu HS lựa chọn 1 trong 4 nội dung để trao đổi trong cuộc họp(SGK).
*Thực hành
-Cho các tổ trao đổi để lựa chọn nội dung cần thảo luận.
-Tổ chức cuộc họp theo nội dung đã chọn:
(Mục đích, tình hình, nguyên nhân, cách giải quyết, giao việc cho mọi người).
GV nhận xét, biểu dương nhóm tổ chức cuộc họp tốt.
 Nhận xét
C.Củng cố- Dặn dò: (3')
- GV hệ thống bài,nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà xem lại bài.
-1 HS kể lại câu chuyện - Lớp nhận xét
-1 HS đọc bức điện báo- NX
-Lắng nghe
-1 HS đọc đề bài và gợi ý trên bảng
- Cả lớp đọc thầm
- Hs làm việc theo nhóm5
- Chọn nội dung để họp tổ
- Các tổ tổ chức cuộc họp
- 2 tổ trình bày trước lớp
- Các tổ khác nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tự nhiên và Xã hội
 tiết 10: hoạt động bài tiết nước tiểu
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: HS kể tên các hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của chúng, giải thích tại sao cần phải uống đủ nước hàng ngày.
 Kĩ năng: Biết bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Thái độ: Có ý thức vệ sinh để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
II.Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Hình vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Trò :SGK
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
 - Kể tên một số bệnh tim mạch.
 Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, trao đổi theo cặp. Chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Kết luận:Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu bọng đái, ống đái.
*Hoạt động 2: Thảo luận
 + Mục tiêu: HS nắm được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm.
theo câu hỏi sau:
 -Nước tiểu tạo ra ở đâu? đó là chất gì? nó được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
 -Tại sao ta cần phải uống nhiều nước hàng ngày? *Kết luận chung:(SGK- t.25)
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc hs về nhà học bài.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Quan sát hình 1 trong sgk thảo luận theo cặp
- Đại diện một số nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét
- Quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm các câu hỏi trong phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần 
 -Thực hiện nề nếp : Chấp hành tương đối tốt, song còn một số HS xếp hàng chậm trong giờ thể dục giữa giờ và múa tập thể. 
 - Học tập : Phần lớn các em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu ý kiến xây
 dựng bài trong các tiết học.Song một số HS chưa chịu khó học bài và làm bài tập ở nhà như em Nhung, Long, Khải, Huyền.
 - Vệ sinh: Các tổ vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ. 
II.Hướng phấn đấu tuần sau:
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm
 - Chăm sóc tốt bồn hoa
 - Các đôi bạn thi đua học tập tốt để cùng tiến bộ.
 - Thực hiện tốt luật An toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.3a.doc