Giáo án môn Tập viết lớp 3 - Tiết 5: Chữ hoa D

Giáo án môn Tập viết lớp 3 - Tiết 5: Chữ hoa D

I. MỤC TIÊU:

 - Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa D.

 - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng Dạn bè sum họp.

Viết đúng kiểu chữ, đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Mẫu chữ hoa D đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.

 - Vở Tập viết 2, tập một, bảng kẻ ô.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Bài cũ:

 - Gọi 2 HS lên bảng viết: C - Chia ngọt sẻ bùi.

 - Cả lớp viết bảng con chữ: C, Chia

 - Kiểm tra vở tập viết của học sinh.

 2. Bài mới:

 Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ D hoa. Viết

doc 2 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 5697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tập viết lớp 3 - Tiết 5: Chữ hoa D", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 Tập viết Ngày 06/10/2005 
Chữ hoa D
I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa D.
 - Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng Dạn bè sum họp.
Viết đúng kiểu chữ, đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu chữ hoa D đặt trong khung chữ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
 - Vở Tập viết 2, tập một, bảng kẻ ô. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết: C - Chia ngọt sẻ bùi.
 - Cả lớp viết bảng con chữ: C, Chia
 - Kiểm tra vở tập viết của học sinh.
 2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ D hoa. Viết câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
Hướng dẫn viết chữ D:
a) Quan sát số nét, qui trình viết chữ D
- Treo chữ mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS lần lượt quan sát mẫu chữ và trả lời câu hỏi:
- Chữ D hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ?
- Chữ D hoa gồm mấy nét?
- Đó là những nét nào?
- Chỉ theo khung chữ mẫu và giảng quy trình viết.
Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoáy nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ 5.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết..
b) Viết bảng: 
- GV yêu cầu HS viết chữ D hoa vào bảng con
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
- Yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng
- Dân giàu nước mạnh có nghĩa là gì?
b) Quan sát và nhận xét:
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của con chữ D và â.
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ D.
- Nêu độ cao các chữ còn lại.
- Khi viết Dân ta viết nối nét giữa D và a như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) bằng chừng nào?
c) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ Dân vào bảng.
- Chú ý chỉnh sửa cho các em.
Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết:
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu bài chấm 5 - 7 bài
- Quan sát mẫu
- Chữ D cao 5 li và rộng 4 li.
- Chữ D hoa gồm 1 nét.
- Gồm là kết hợp của hai nét cơ ban – nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Quan sát theo hướng dẫn của GV
- Quan sát theo dõi GV viết.
- Viết bảng con.
- Đọc: Dân giàu nước mạnh.
- Nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh ghiện (Dân giàu có thì nước mới mạnh).
- Gồm 4 tiếng là Dân, giàu, nước, mạnh.
- Chữ D cao 2,5 li, chữ â cao 1 li
- Chữ g, h.
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữ D nhấc bút lên viết chữ a.
- Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o.
- Viết bảng.
- HS viết: 
- 1 dòng chữ D hoa, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ D hoa, cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Dân, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Dân, cỡ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng Dân giàu nước mạnh.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Khi nào viết chữ D?
- Thi viết chữ D.
Hướng dẫn bài về nhà:
-Về nhà viết bài ở nhà.
- Chuẩm bị bài: Đ
Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5.doc