Tập đọc Tiết 64 – 65
Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tỉnh của mỗi người. Chớ kiêu căng xem thường người khác .( trả lời được CH 1,2,3,5)
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS đọc thuộc lòng bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi về nội dung ?
Thứ Môn Tiết Tên bài giảng Hai 24/01/2011 Tập đọc 64+65 Một trí khôn hơn trăm trí khôn . Ba 25/01/2011 Kể chuyện Chính tả 22 43 Một trí khôn hơn trăm trí khôn . Một trí khôn hơn trăm trí khôn . Tư 26/01/2011 Tập đọc Luyện từ và câu 66 22 Cò và Cuốc Từ ngữ về loài chim . Dấu chấm, dấu phẩy . Năm 27/01/2011 Tập viết Chính tả 22 44 Chữ hoa S Cò và Cuốc Sáu 28/01/2011 Tập làm văn 22 Đáp lời xin lỗi . Tả ngắn về loài chim . Lịch giảng Tuần 22 Ngày dạy 24/01/2011 Tập đọc Tiết 64 – 65 Một trí khôn hơn trăm trí khôn . I . Mục tiêu : -Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tỉnh của mỗi người. Chớ kiêu căng xem thường người khác .( trả lời được CH 1,2,3,5) II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc thuộc lòng bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi về nội dung ? 3. Bài mới (28-30 )’ Tiết 1 Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Một trí khôn hơn trăm trí khôn . Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu Hướng dẫn HS luyện đọc + Chú ý các từ + Hướng dẫn nghỉ hơi + Giải nghĩa từ Tìm từ cùng nghĩa với mẹo ? HS đọc thầm Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y ) ( cuống quýt , buồn bã , quẳng, thình lình, vùng chạy ...) Đọc từng đoạn trước lớp Chợt thấy một người thợ săn / chúng cuốn quýt nấp vào một cái hang // Chồn bảo gà rừng: / Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình // HS đọc chú thích SGK mưu , kế Đọc đoạn trong nhóm Thi đọc – Nhận xét Tiết 2 Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài . GV nêu câu hỏi 1/Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ? 2/Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? 3/Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? 4/Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?(HSKG) 5/Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? * Hoạt động 2 (8-10 )’ Luyện đọc lại. Hướng dẫn đọc diễn cảm Nhận xét, tuyên dương. HS đọc và trả lời câu hỏi 1/Chồn vẫn ngầm coi thường bạn “ít thế sau” mình thì có hàng trăm .( HS: TB, Y ) 2/Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được gì ? 3/Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để người thợ săn đuổi theo. Chồn chờ thế chạy ra khỏi hang. 4/Chồn thay đổi hẳn thái độ , nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. 5/HS chọn tên và giải thích . + Gặp nạn mới biết ai khôn. + Chồn và Gà Rừng + Gà Rừng thông minh. HS phân vai đọc lại đoạn 2 Các nhóm thi đọc , nhận xét 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Cò và Cuốc. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ------------------------ Ngày dạy 25/01/2011 Kể chuyện Tiết 22 Một trí khôn hơn trăm trí khôn . I . Mục tiêu : Biết đặt được tên cho từng đoạn chuyện.(BT1) Kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT2) II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng” nêu nội dung câu chuyện ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý Đặt tên cho từng đoạn truyện. GV gợi ý : Tên của mỗi đoạn truyện thể hiện nội dung của đoạn đó . Nhận xét và giải thích thêm. Kể từng đoạn câu truyện. ( Hỗ trợ : Kể câu đầy đủ ý , diễn đạt tự nhiên ) * Kể toàn bộ câu truyện.(HSKG) HS đọc yêu cầu. HS thảo luận theo cặp để chọn tên cho từng đoạn truyện. + Đoạn 1 : Chú Chồn kêu ngạo./.... + Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn ở đâu?./ .... + Đoạn 3 : Gà Rừng thông minh./ ..... + Đoạn 4 : Gặp lại nhau./.... HS kể từng đoạn trong nhóm. Trình bày , nhận xét. - 4 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Về tập kể lại câu chuyện vừa học. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ------------------------------------- Chính tả Tiết 43 Nghe-viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. I . Mục tiêu : Nghe-viết lại chính xác bài CT ;biết trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ) Làm đúng bài tập 2 a/b . II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết BT2a,b III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS tìm và viết bảng con 3 tiếng có vần uôc / uôt . 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn viết chính tả . GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào? Đoạn văn kể lại chuyện gì ? Đoạn văn có mấy câu? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết các từ khó. Hướng dẫn viết vào vở. GV đọc bài. Chấm bài. HS đọc lại đoạn viết . 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. Gà Rừng và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng. Đoạn văn có 4 câu. Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. “Có mà trốn đằng trời.” Dấu ngoặc kép. HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.... - HS nghe và viết vào vở. Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a/b: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời đúng tính 10 điểm. Đọc yêu cầu. a/Nêu miệng kết quả: reo, vật ,gieo b/Ngược lại với thật : giả Ngược lại với to : nhỏ Đường nhỏ và hẹp trong làng, xóm, phố phường : hẻm ( ngõ ) 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Nghe-viết: Cò và Cuốc Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ---------------------------- Ngày dạy 26/01/2011 Tập đọc Tiết 66 Cò và Cuốc I . Mục tiêu: -Đọc đúng rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài . -Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn , sung sướng.(trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và trả lời câu hỏi về nội dung ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Cò và Cuốc Hoạt động 2 : (10-12)’ Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu .... hở chị ? + Đoạn 2 : Phần còn lại. Hướng dẫn nghỉ hơi. Giải nghĩa từ Cả lớp đọc thầm bài trong SGK. Đọc nối tiếp từng câu ( vất vả, vui vẻ, bẩn, kiếm ăn ) ( Quan tâm HS: TB, Y ) HS đọc đoạn trước lớp, chú ý cách nghỉ hơi ở các dấu câu. Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao // HS đọc các từ chú thích Đọc trong nhóm Thi đọc – Nhận xét.\ Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài 1/Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? 2/Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? Cò trả lời như thế nào ? 3/Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên.Lời khuyên ấy là gì * Hoạt động 4 (5-6 )’ Luyện đọc lại. Nhận xét. 1/Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao. ( HS: TB, Y ) 2/Vì Cuốc nghĩ : áo Cò trắng thường múa trên trời. Chẳng lẻ có lúc lội bùn khó nhọc. “Phải có lúc vất vả lội bùn .... thì khó gì ?” 3/Ai cũng phải lao động / Lao động mới sung sướng ấm no /.... Phân vai đọc lại bài. Nhận xét. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Câu chuyện Cò và Cuốc khuyên ta điều gì ? Về luyện đọc lại bài. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ------------------------ Luyện từ và câu Tiết 22 Từ ngữ về loài chim . Dấu chấm, dấu phẩy . I . Mục tiêu : Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1), điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). Đặt đúng dấu phẩy ,dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ BT1 III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : Ở đâu ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về loài chim . Dấu chấm, dấu phẩy . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT Bài tập 1(miệng ) GV đính tranh và gợi ý. GDVSMT :Gv liên hệ cần bảo vệ các loài chim (đại bàng) Em cần làm gì để bảo vệ các loài chim ? Nhận xét Bài tập 2(miệng ) GV yêu cầu HS nêu đặc điểm các loài chim ( vẹt, quạ, khướu, cú, cắt ) ( Hỗ trợ : HS thuộc các thành ngữ về loài chim .) Nhận xét Bài tập 3( viết) GV đọc đoạn văn Chấm bài. 1/Đọc yêu cầu. HS thảo luận nhóm và thi ghép chữ vào hình ( HS: TB, Y ) 1. chào mào 2. chim sẻ 3. cò 4. đại bàng 5. Vẹt 6. sáo sậu 7. cú mèo HS nêu ý kiến [ Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng trong đó có nhiều loài quý hiếm cần được con người bảo vệ . 2/HS đọc yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trình bày trước lớp. Đen như quạ Hôi như cú Nhanh như cắt Nói như vẹt Hót như khướu 3/HS đọc yêu cầu Cả lớp làm vào vở.( Quan tâm HS: TB, Y ) .... là Diệc và Cò . Chúng ... cùng ở , cùng ăn , cùng ...... cùng nhau . 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ------------------------------------------ Ngày dạy 27/01/2011 Tập viết Tiết 22 Chữ hoa S I . Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa s ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Sáo ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học : GV : Mẫu chữ hoa S III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết vào bảng con : R – Ríu rít . Đọc lại câu ứng dụng . 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa S Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa S Gắn mẫu chữ S Chữ S cao mấy ô li ? Gồm mấy đường kẻ ngang ? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và miêu tả : Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong. GV hướng dẫn cách viết : Nét 1: Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên ĐK6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2. Hướng dẫn viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. HS quan sát 5 ô li 6 đường kẻ ngang. 1 nét HS quan sát HS quan sát. HS tập viết trên bảng con Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng Giới thiệu câu: Sáo tắm thì mưa. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu : Sáo lưu ý nối nét S và ao. Hướng dẫn viết bảng con Viết: : Sáo GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 4: (14-15 )’ Hướng dẫn viết vào vở GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. HS đọc câu ứng dụng. Sáo tắm thì mưa. S , h : 2,5 ô li t : 1,5 ô li a, o, m, ư : 1 ô li Dấu sắt (/) trên a và ă Dấu huyền (\) trên i Khoảng chữ cái o HS viết bảng con HS viết vở 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Chữ hoa T Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . -------------------------- Môn : Chính tả Tiết 44 Nghe-viết: Cò và Cuốc. I . Mục tiêu : - Nghe-viết lại chính xác bài CT ;biết trình bày đúng hình thức bài văn xuôi có lời của nhân vật . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ) - Làm được bài tập 2a/b . Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết BT2a/b III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho cả lớp viết các từ sau: giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Cò và Cuốc. Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe - viết chính tả . GV đọc bài Cò và Cuốc. Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? Cuốc hỏi Cò điều gì? Cò trả lời Cuốc như thế nào? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn viết vào vở GV đọc bài ( Quan tâm HS: Y ) ( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp.) Chấm bài. HS đọc lại bài. Bài Cò và Cuốc. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?” Học sinh đọc . Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS viết vào vở. Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a,b Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác bổ sung. GV nhắc lại các từ đúng. . a/Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. ra riêng , tháng giêng , con dơi , đánh rơi , vâng dạ , bó rạ . b/rẻ: rẻ tiền, re rúng,; rẽ: đường rẽ, re liềm, mở: mở cửa, mơ khoá, mở cổng,; mơ: mua mỡ, rán mơ, cu: củ hành, cu khoai,; cũ: áo cũ, cũ kĩ, 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Tập chép : Bác sĩ Sói Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ---------------------- Ngày dạy 28/01/2011 Tập làm văn Tiết 22 Đáp lời xin lỗi . Tả ngắn về loài chim . I . Mục tiêu : - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). Tập sắp xếp các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lí ( BT3 ) Hỗ trợ : Viết đoạn văn sạch , đẹp. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh họa BT1 Bảng phụ viết BT3. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn ? Đọc lại đoạn văn tả về loài chim. 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT1 và BT2 Bài tập 1 Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi ? Bức tranh minh hoạ điều gì ? Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài tập 2 GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác. ( HS: TB, Y ) Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài tập 3 GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu ( Quan tâm HS: TB, Y ) ( Hỗ trợ : Viết đoạn văn sạch , đẹp.) Chấm bài. 1/ Quan sát tranh. Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! Bạn nói: Không sao. HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. 2/Tình huống a: HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào? HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Tình huống b: Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./ 3/Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. HS tự làm bài vào vở 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b – a – d – c - Đọc lại đoạn văn. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : .
Tài liệu đính kèm: