Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 33

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 33

Tập đọc Tiết 97 - 98

Bóp nát quả cam .

I . Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài ;biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .

- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc . (trả lời được được CH 1,2,3,4,5)

 Hỗ trợ : Đọc rõ ràng, trả lời câu hỏi đủ ý.

II. Đồ dùng dạy học :

III. Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động ( 1-2)

 2. Kiểm tra : ( 3-4) HS đọc lại bàithơ “Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi về nội dung

3. Bài mới (28-30 )

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch giảng tuần 33
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
19/04/2010
Tập đọc
97+98
Bóp nát quả cam
Ba
20/04/2010
Kể chuyện
Chính tả
33
65
Bóp nát quả cam 
Bóp nát quả cam
Tư
21/04/2010
Tập đọc
Luyện từ và câu
99
33
Lượm 
 Từ ngữ chỉ nghề nghiệp 
Năm
22/04/2010
Tập viết
Chính tả
33
66
Chữ hoa V
Lượm 
Sáu
23/04/2010
Tập làm văn
33
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến 
Ngày dạy 19/04/2010
Tập đọc Tiết 97 - 98
Bóp nát quả cam .
I . Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài ;biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc . (trả lời được được CH 1,2,3,4,5) 
 Hỗ trợ : Đọc rõ ràng, trả lời câu hỏi đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bàithơ “Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi về nội dung 
3. Bài mới (28-30 )’
Tiết 1
Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Bóp nát quả cam .
Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc 
Chý ý các từ 
- Hướng dẫn đọc đúng .
 ( Quan tâm HS : TB, Y ) 
Giải nghĩa từ
- HS đọc thầm . Quan sát tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y )
(giả vờ,xâm chiếm ,ngang ngược, cưỡi cổ, ...)
- Đọc từng đoạn trước lớp
 Đợi từ sáng đến trưa / vẫn không được gặp / cậu bèn liều chết / xô mấy người lính gác ngã chúi / xăm xăm xuống bến //
- HS đọc chú thích SGK 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2
Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV nêu câu hỏi 
(HT:Đọc rõ ràng, trả lời câu hỏi đủ ý)
1/ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ?
- Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào ? 
2/ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
3/ Trần Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào ?
4/ Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho cam quý ?
5/ Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
* Hoạt động 2 (8-10 )’ * Luyện đọc lại :
- Nhận xét tuyên dương.
* HS đọc và trả lời câu hỏi 
1/ Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
- Vô cùng căm giận .
2/ Để nói hai tiếng “xin đánh” .
3/ Đợi từ sáng đến trưa  xăm xăm xuống bến . 
4/ Vì thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước 
5/ Quốc Toản đang ấm ức vì bị vua xem như trẻ con, lại căm giận lũ giặc  hai bàn tay bóp chặt .
- Phân vai đọc lại câu chuyện .
- HS thi đọc đúng .
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)/ 
Qua câu chuyện trên giúp em hiểu được điều gì ? (Trần Quốc Toản là một thanh niên yêu nước )
Giáo dục : HS thêm yêu quê hương , đất nước .
Chuẩn bị bài : Lượm .
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy 20/04/2010
 Kể chuyện Tiết 33
Bóp nát quả cam .
I . Mục tiêu:
Sắp xếp đúng trật tự các tranh và kể lại được từng đoạn câu chuyện .(BT1,2) HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3 ).
Hỗ trợ : Kể rõ ràng, đủ nội dung.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : 4 tranh minh hoạ .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4) HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chuyện quả bầu .
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể chuyện. 
* Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong sách giáo khoa theo đúng thứ tự truyện ?
- Nhận xét 
* Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã sắp xếp lại .
( Quan tâm HS : TB, Y )
- Nhận xét 
* Kể toàn bộ câu chuyện .
 ( Hỗ trợ : Kể tự nhiên, mạnh dạng )
- HS đọc yêu cầu , quan sát thảo luận nhóm đôi – Trình bày .
 2 – 1 – 4 – 3 
- Mỗi nhóm 4 HS tập kể trong nhóm .
- Kể từng đoạn trước lớp .
- HS thi kể – Nhận xét 
- Tuyên dương .
- Nhóm 4 HS nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét – Tuyên dương .
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
HS kể lại câu chuyện ?
Giáo dục : HS thêm yêu quê hương , đất nước .
Chuẩn bị bài : Người làm đồ chơi .
Nhận xét tiết học ./.
-------------------------------------
Chính tả Tiết 65
Nghe – viết : Bóp nát quả cam.
I . Mục tiêu:
- Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúngđoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ).Làm đúng bài tập 2a/b
Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT2b
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết vào bảng con : chích choè, hít thở, ríu rít, phích nước .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Bóp nát quả cam.
 Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn viết chính tả.
* GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Đoạn văn nói về ai ?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Trần Quốc Toản là người như thế nào ?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
* Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
* Hướng dẫn viết vào vở .
- GV đọc bài ( Quan tâm HS: Y )
( HT: Trình bày sạch sẽ bài viết ) 
Chấm bài.
- HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
 - Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- Đọc : âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
- HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS nghe GV đọc viết vào vở.
Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính 
* Bài tập 2 a/b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. 
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình thức nối tiếp.
 a) – sao / sao
 - sao/ xoè
 - xuống /xáo/xáo/xáo
 b) chím, tiếng, dịu, tiên, Tiên, khiến.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Giáo dục : HS biết nêu gương anh hùng Trần Quốc Toản.
Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Lượm
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy :21/04/2010 
Tập đọc Tiết 99
Lượm
I . Mục tiêu:
-Đọc đúng rõ ràng rành mạch. Đọc đúng các câu thơ 4 chữ ,Biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ .
-Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc ngộ ngĩnh, đáng yêu và dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK , thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu ) . 
Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “ Bóp nát quả cam” và trả lời câu hỏi về nội dung 
3. Bài mới (28-30 )’
 Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Lượm
Hoạt động 2 : (10-12)’ Hướng dẫn luyện đọc 
-	GV đọc mẫu
-	Hướng dẫn luyện đọc 
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
-	Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi.
-	Giải nghĩa từ.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
 Chú bé loắt choắt /
 Cái xắc xinh xinh /
 Cái chân thoăn thoắt /
 Cái đầu nghênh nghênh //
- HS đọc các từ chú thích.
- Đọc khổ thơ trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV nêu các câu hỏi gợi ý.
1/ Tìm nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu ?
2/ Lượm làm nhiệm vụ gì ?
3/ Lượm dũng cảm như thế nào ?
- Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ thứ 5 ?
4/ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
Hoạt động 4 (5-6 )’ * Luyện học thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương.
* HS đọc thầm và tìm câu trả lời.
1/ Bé loắt choắt, chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, mồm huýt sáo vang, như con chim chích.
2/ Lượm làm liên lạc chuyển thư qua mặt trận.
3/ Vụt qua mặt trận, đạn bay vèo vèo, thư đề thượng khẫn, sợ chi hiểm nghèo.
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ  chỉ thấy chiếc mũ nhấp nhô.
4/ HS nêu ý kiến.
- HS học thuộc lòng trong nhóm.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Thi đọc thuộc lòng bài thơ .
Giáo dục : HS biết dũng cảm vượt qua khó khăn .
Chuẩn bị bài : Người làm đồ chơi.
Nhận xét tiết học ./.
-----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu Tiết 33
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
I . Mục tiêu:
Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp .(BT1, 2 ) ; nhận biết được những từi ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3).
Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4).
Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS làm lại BT1 và BT2 tiết LTvC tuần 32 .
3. Bài mới (28-30 )’ 
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ,suy nghĩ.
- Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? Vì sao con biết?
-Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét . 
* Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành 4 nhóm.Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. 
- Trình bày – Nhận xét.
* Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
- Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng.
Từ cao lớn nói lên điều gì?
[ Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
* Bài tập 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
( Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý )
- Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
1/
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát và suy nghĩ.
- Làm công nhân. Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường.
 2) công an; 3) nông dân;
 4) bác sĩ ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.
2/
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
- HS làm bài theo yêu cầu.
 thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,
3/ HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi .
- Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.
4/ Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3
- HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp.
- Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. .
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Kể một số nghề nghiệp ở địa phương mà em biết ?
Giáo dục : HS chăm chỉ học tập.
Về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 22/04/2010 Tập viết Tiết 33
 Chữ hoa V ( kiểu 2 )
I . Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoaV -kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Việt ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Việt Nam thân yêu ( 3 lần ). 
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ V ( kiểu 2 )
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết vào bảng con : Q – Quân ( kiểu 2 ) .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa V( kiểu 2 ) 
Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa V( kiểu 2 ) 
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2 
Chữ V kiểu 2 cao mấy ô li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: 
 Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ.
* GV hướng dẫn cách viết:
 Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
 Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
 Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở ĐK 6. 
* Hướng dẫn viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
- HS quan sát
- 5 ô li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
 Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng 
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. 
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
* GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.
- Hướng dẫn viết bảng con
* Viết: : Việt 
Hoạt động 4: (14-15 )’* GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
( Hỗ trợ : Bài viết đẹp, sạch sẽ )
Chấm, chữa bài.
- HS đọc câu ứng dụng
 iệt Nam thân yêu. 
- V , N, h, y : 2,5 ô li
- t : 1,5 ô li
- i, ê, a, m, n, u : 1 ô li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở phần ở lớp.
- Viết đúng chữ hoaV -kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Việt ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Việt Nam thân yêu ( 3 lần ). 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) /
HS thi viết đẹp : V – Việt Nam ( kiểu 2 )
Giáo dục : HS yêu quý đất nước.
Về nhà luyện viết thêm.
Nhận xét tiết học ./.
-----------------------------------
Chính tả Tiết 66
Nghe – viết : Lượm
I . Mục tiêu:
- Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài )- Làm được bài tập 2a/b .
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ 
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT2b
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết vào bảng con : chúm chím, hiền dịu, cô tiên, điều khiển .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Lượm .
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe - viết chính tả .
* GV đọc đoạn thơ.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
* Hướng dẫn viết vào vở.
( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch sẽ )
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
- Chấm bài, nhận xét.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 2 ô.
- HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con.
- HS nghe GV đọc viết vào vở.
 Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2 a/b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.( HS: TB, Y )
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng phụ của bạn.
 a) hoa sen - xen kẽ
 ngày xưa - say sưa 
 cư xử – lịch sử 
 b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
HS viết lại các từ còn viết sai.
Giáo dục : HS biết dũng cảm vượt qua khó khăn .
Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Người làm đồ chơi.
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy :23/04/2010 Tập làm văn Tiết 33
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
I . Mục tiêu : 
Đáp lại được lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1) ,( BT2)
 Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. ( BT3)
Hỗ trợ : Trình bày đúng mẫu đoạn văn.
 II. Đồ dùng dạy học : 
GV : Tranh minh hoạ BT1
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS thực hành đóng vai nói – đáp lại lời từ chối ở BT2 ( tiết TLV tuần 32 ) .
3. Bài mới (28-30 )’
 Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- HS nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.( Quan tâm HS: TB, Y )
* Bài tập 2
- Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
* Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
( Hỗ trợ : Trình bày đúng mẫu đoạn văn )
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì ?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy như thế nào? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày.( Quan tâm HS: TB, Y )
- Nhận xét, cho điểm HS.
 1/
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
2/
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
a) Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Em cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ 
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
3/ HS đọc yêu cầu : Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- HS kể lại việc tốt của mình.
- HS viết vào vở.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
HS thi kể về việc làm tốt của mình ?
Giáo dục : HS biết chia sẽ nổi buồn, nổi bất hạnh cùng bạn.
Chuẩn bị bài: Kể ngắn về người thân.
Nhận xét tiết học ./.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 33.doc