Giáo án môn Tiếng việt khối 3 - Tuần 4

Giáo án môn Tiếng việt khối 3 - Tuần 4

Tập đọc - Kể chuyện

Người mẹ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :

Học xong bài này, HS có khả năng :

A/ Tập đọc :

 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

 Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

B/ Kể chuyện :

Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

1/ Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái

2/ Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng việt khối 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4	Thứ ba ngày 3 tháng 8 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
Người mẹ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học xong bài này, HS có khả năng :
A/ Tập đọc :
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
B/ Kể chuyện :
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái
2/ Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Chúng em biết 3.
2/ Thảo luận cặp đơi – chia sẻ.
3/ Hỏi và trả lời.
4/ Nhóm nhỏ.
5/ Biểu đạt sáng tạo : Kể chuyện theo vai.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật..
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ Ổn định:
2/ kiểm tra: 
Hỏi bài tiết trước
GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ Khám phá (Giới thiệu bài):
- GV hdẫn hs xem tranh câu chuyện, hỏi :
+ Có những ai trong bức tranh ?
+ Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì?
- GV giới thiệu ND bài học – ghi tựa.
b/ Kết nối:
b.1. Luyện đọc trơn :
-GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc diễn cảm từng đoạn.
-Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
- Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm.
GV chú ý theo dõi nhận xét. Tuyên dương.
b.2. Luyện đọc – hiểu : (Tìm hiểu nội dung bài:)
YCHS đọc đoạn 1
-Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
YCHS đọc đoạn 2
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
YCHS đọc đoạn 3
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho mình?
YCHS đọc đoạn 4
- Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?
- Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào?
HS đọc thầm toàn bài
Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
* GV Chốt lại nội dung bài – ghi bảng.
c/ Thực hành :
c.1. Luyện đọc lại:
- GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo các đoạn còn lại.
- HS luyện đọc theo vai.
Kể chuyện:
c.2. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ:
GV HD học sinh nhìn vào tranh vẽ và theo trí nhớ để kể lại câu chuyện.
GV nhận xét.
4/ Áp dụng (Củng cố)
GV hỏi lại nội dung: Vì sao bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn, nguy hiển cho chính mình ?
5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò) 
Nhận xét chung tiết học
2 HS đọc bài “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi SGK.
- HS quan sát tranh chuyện : Người mẹ (SGK)
- HS trả lời : Trong tranh có bà mẹ và Thần Chết. Bà mẹ đang lấy đứa con khỏi tay Thần Chết
- HS nhắc lại tựa bài
-HS lắng nghe và dò SGK.
-HS đọc bài từng câu nối tiếp.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và tìm hiểu nghĩa từ mới.
-HS đọc bài theo nhóm đôi. 
-2 nhóm thi đọc
-1 HS đọc
-2 HS kể
-1 HS đọc đoạn 2
-2-3 HS trả lời
1 HS đọc
-2 HS trả lời
-2 HS đọc
-HS trả lời
-2 HS trả lời
Cả lớp đọc
-HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo.
-3 HS nối tiếp đọc 
- Mỗi nhóm 3 HS đọc .
- Hai nhóm thi đọc với nhau.
-HS lập nhóm, phân vai
-HS thi dưng lại câu chuyện theo vai. Cả lớp nhận xét bình chọn.
HS trả lời : Bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó khăn vì bà muốn cứu đứa con thoát khỏi tay Thần Chết.
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và xem trước bài: Ông ngoại.
Tập đọc
 Ông ngoại
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học xong bài này, HS có khả năng :
Biết đọc đúng các kiểu câu. 
Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè).
2/ Trình bày suy nghĩ (mạnh dạn, tự tin khi trình bày suy nghĩ, nhận xét hoặc trả lời câu hỏi).
3/ Xác định giá trị (nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình).
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Trình bày 1 phút.
2/ Thảo luận – chia sẻ.
3/ Hỏi và trả lời.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ : “Người mẹ”
Giáo viên hỏi lại bài tiết trước.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3/. Bài mới
a. Khám phá (Giới thiệu bài) Giáo viên treo tranh bài học lên bảng và hỏi : Có ai trong bức tranh ? Mỗi người đang làm gì ?
b/ Kết nối : 
b.1. Luyện đọc trơn :	
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài.
-HS luyện đọc từng câu.
-HS luyện đọc từng đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc theo nhóm.
b.2. Luyện đọc - hiểu: Tìm hiểu nội dung bài
Giáo viên đặt câu hỏi trong SGK
Câu 1:Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
Câu 2:Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
Câu 3:Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
Câu 4:Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
Giáo viên chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên.
c/ Thực hành :
c.1. Đọc đoạn :
-Giáo viên đọc mẫu
-Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 3: 
Ông cháu mình . . . sau này
-Luyện đọc phân vai
-Nhận xét tuyên dương.
c.2. Trao đổi nhóm :
- GV nêu yêu cầu TLN
- Nhận xét.
4/. Aùp dụng (Củng cố):
? Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào?
5/. Hoạt động nối tiếp (Dặn dò) 
Nhận xét tiết học
- HS đọc bài và TLCH
Học sinh quan sát tranh trên bảng lớp.
HS trả lời : Trong tranh có ông và cháu. Ông bế cháu. Cháu gõ trống.
-HS lắng nghe.
-Học sinh đọc từng câu nối tiếp theo dãy.
-Học sinh đọc bài từng đoạn theo bàn.
Hiểu và giải nghĩa được từ trong SGK.
-HS luyện đọc theo nhóm3.
-2 nhóm thi đọc.
Học sinh đọc thầm bài và TLCH
-Học sinh đọc đoạn 3 CN-ĐT lớp
-2 học sinh đọc lại toàn bộ bài theo vai.
-HS trả lời
+ Nêu những chi tiết của bài học để lại ấn tượng cho mình.
+ Kể lại những kỉ niệm của mình về ông bà hoặc những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học.
Về nhà đọc lại kĩ bài và xem trước bài “Người lính dũng cảm”
Chính tả (Nghe - viết)
 Người mẹ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dâu” câu.
Làm đúng các bài tập (2) a/b; hoặc bài tập (3) a/b.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả.
Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả.
Kĩ thuật “Viết tích cực”.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời (Hướng dẫn viết chính tả)
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ (tìm lời giải cho câu đố).
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
GV nhận xét.
3/. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi bảng.
GV nêu mục đích YC bài học.
b. Hướng dẫn nghe – viết.
HS chuẩn bị.
GV đọc mẫu bài lần 1.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
-Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
HD viết bài: 
-GV đọc mẫu lần 2.
-GV đọc bài cho HS viết : đọc chậm rãi , rõ ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết.
-HD làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: lựa chọn.
-GV HD cách làm.
-Gọi HS lên bảng thi viết nhanh và đọc kết quả.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố- Dặn dò:
 Gv chấm chữa bài . 
Nhận xét chung tiết học.
HS chép vào bảng con.
-HS nhắc lại 
HS chuẩn bị dung cụ môn học.
-2 HS đọc bài viết
.- Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp.
HS quan sát và trả lời
-HS viết các từ vào bảng con.
-HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài.
-HS chú ý lắng nghe và viết bài.
-HS nêu YC bài tập.
Cả lớp làm bài tập 2(VBT)2 hs lên bảng.
Dãy 1 làm bài tập 3a – dãy 2 làm bài tập 3b.
 1 số HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét.
-Cả lớp làm vào vở.
-3-4 HS lên bảng làm bài.
Chính tả (Nghe - viết)
 Ông ngoại
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).
Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó.
Làm đúng các bài tập (3) a/b.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả.
Kĩ năng lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả.
Kĩ thuật “Viết tích cực”.
Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
Kĩ thuật động não.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 
Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc, học sinh viết
- Giáo viên nhận xét 
3/. Bài mới
3.1. Khám phá (Giới thiệu bài):
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học
3.2. Kết nối (Hướng dẫn học sinh nghe, viết):
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
-GV đọc mẫu lần 1
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào phải viết hoa?
-Nêu những từ khó viết
-GV đọc mẫu lần 2
b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở
- Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng
- Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh cách viết, cách ngồi viết.
c. Giáo viên chấm chữa bài
Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh 
3.3. Thực hành (Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả):
a/. Bài tập 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức
b/. Bài tập 3: Lựa chọn
4/.Aùp dụng, Hoạt động tiếp nối (Củng cố – dặn dò):
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh về nhà xem lại bài viết 
+ 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi
- 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ Học sinh quan sát, nhận xét 
+ HS trả lời
+ HS nêu
+ Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng.
+ Học sinh viết bài vào vở
+ Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả)
+ Học sinh nộp vở chính tả
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng
+ 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập 
Nhận xét – tuyên dương.
- Viết lại từ viết sai chính tả.
- Hoàn chỉnh bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
 Từ ngữ về gia đình:
Ôân tập câu: Ai làm gì?
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/ b/ c).
Bài 3d. HS khá, giỏi làm thêm.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
Kĩ năng tư duy sáng tạo.
Kĩ năng ra quyết định.
Kĩ năng hợp tác.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
3/ Kĩ thuật động não.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra bài tập 1 và tiết trước. Nhận xét-ghi điểm
3/. Bài mới:
a/ Khám phá : (Giới thiệu bài:)
Giáo viên giới thiệu trực tiếp
b/ Thực hành, (Hướng dẫn làm bài tập)
Bài tập 1:SGK
Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên bảng lớp.
Bài tập 2:SGK.HS đọc YC
Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả.
GV chốt lại lời giải đúng.
* Cha mẹ đối với con cái:
câu c và d.
* Con cháu đối với ông bà cha mẹ:
câu a và câu b
*Anh chị em đối với nhau:
 Câu e vàù câu g
Bài tập 3: SGK- HS đọc YC
Bài 3d. HS khá, giỏi làm thêm.
-Gọi 1 HS làm mẫu
-GV nhận xét chốt lại.
-GV chữa bài
4/ Aùp dụng (Củng cố )
Trò chơi thi đặt câu theo mẫu « Ai là gì ? »
Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình.
5/ Hoạt động tiếp nối (Dặn dò) :
Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét giờ học.
-HS nhắc lại tựa bài
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập.HS thảo luận nhóm đôi.
-Học sinh nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ và nêu lên.
-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
-Học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm. sau đó một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
-Cả lớp đọc thầm.
-1 Học sinh làm bài
-HS thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu.
-Cả lớp làm vào VBT.
-HS tham gia chơi tích cực.
Tập viết
Ôn chữ hoa C
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng)
Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng).
Viết đúng câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ.
2/ Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Mẫu chữ viết hoa.
Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
Vở tập viết, bảng con, phấn.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ổn định:
2/kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài tiết trước.
3/bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu nội dung bài học.
Viết chữ : C, L Cửu Long
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra..
b/ hướng dẫn học sinh viết bảng con:
Giáo viên giới thiệu bài viết ,chữ viết.(giảng câu ứng dụng)
Giáo viên học sinh viết chữ hoa.
c/ Hướng dẫn viết bài vào vở:
Giáo viên Yêu cầu HS viết.
Giáo viên chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết,cách để vở,cách cầm bút
d/ Chấm chữa bài:
Giáo viên chấm 5-7 bài. nhận xét rút kinh nghiệm.
4/Củng cố ,dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Nhắc nhở những học sinh chưa viết xong vềø nhà viết tiếp
HS lắng nghe.
Học sinh viết chữ hoa vào bảng con: C, L
Học sinh viết từ ứng dụng(giải nghĩa từ) 
Cửu Long, Thái Sơn
Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ.
viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ.
Học sinh lắng nghe .
Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách.
Tập làm văn
Kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”.
Điền thêm nội dung vào mẫu đơn
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe kể lại được câu chuyện “ Dại gì mà đổi” (BT1).
Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”
Bảng lớpï viết sẵn câu hỏi SGK.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3/. Bài mới
3.1. Khám phá (Giới thiệu bài): Ghi tựa
-HS đọc YC bài 1
-GV treo tranh minh hoạ
3.2. Kết nối – Thực hành (Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”)
-Giáo viên kể chuyện lần 1:
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
+Cậu bé trả lời mẹ thế nào?
+Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
-GV kể chuyện lần 2.
YCHS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện.
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?
Bài tập 2: Điền nội dung vào điện báo
+ Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn.
+ Tình huống cần viết điện báo là gì?
+ Yêu cầu của bài là gì?
+ Họ tên, địa chỉ người nhận
Nội dung
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (Cần chuyển thì ghi, không thì thôi)
+ Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới)
VD: Họ tên, địa chỉ người nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
+ Nội dung: Con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. Mong ông bà đừng lo.
+ Họ tên, địa chỉ người gửi: Cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tôn, Q1, TP Hồ Chí Minh
-YC HS làm miệng
GV nhận xét
-YC HS viết vào vở
+ Giáo viên chú ý theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ những học sinh yếu.
-Chấm chữa bài.
4/. Aùp dụng, hoạt động tiếp nối (Củng cố – Dặn do)ø:
+ Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. Ghi nhớ nội dung điện báo khi cần thực hiện 
2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và SGK
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài và câu hỏi SGK. Quan sát tranh minh hoạ SGK
-HS nhắc lại 
-2HS đọc
-HS quan sát tranh
-Học sinh chú ý nghe kể
-3HS trả lời
-1HS khá kể
-5-6 HS thi kể. Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
-3-4 HS trả lời
-HS đọc YC bài tập
-HS trả lời
-3-4 HS nhìn mẫu và làm miệng.
-HS làm bài:Học sinh điền nội dung vào mẫu đơn ở bài tập 2/ VBT. Sau đó 1 số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
Lớp nhận xét bổ sung.
Sinh hoạt tập thể
Về học tập :
Sự tiến bộ trong học tập : 
Viết chính tả :	
Làm toán :	
Bảng nhân :	
Chữ viết :	
HS chưa làm bài tập, chưa học bài, viết bài ở nhà
Quên mang tập, sách, đồ dùng học tập.
Biện pháp khắc phục :
HS nêu ý kiến :
GV kết luận, chọn biện pháp khắc phục có hiệu quả nhất.
Phương hướng tuần tới :
	Duyệt của Chuyên môn	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc